Cho 20,4 g hh X (Fe, Zn, Al) tác dụng với dd HCl dư thu được 10,08 l H2 (đkc). Mặt khác, 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 6,16 lít khí clo (đkc). Xác định khối lượng mỗi kim loại trong 20,4 g X.
Giải giúp mình nhe, cám ơn :D!
Cho 23,8g hỗn hợp X gồm Cu,Fe,Al tác dụng vừa đủ với 14,56l Cl2 ở đktc thu được muối Y,mặt khác cứ 0,25 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2 mol khí H2. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp X
Cho 23,8g hỗn hợp X gồm Cu,Fe,Al tác dụng vừa đủ với 14,56l Cl2 ở đktc thu được hỗn hợp muối Y,mặt khác cứ 0,25g mail X tác dụng với dung dịch CHo dư thu được 0,2 mail khí H2. Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 600 ml dung dịch HCl, thu được 13,44 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
\(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6mol\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,6 1,2 0,6 0,6 ( mol )
\(m_{Fe}=0,6.56=33,6g\)
\(m_{FeCl_2}=0,6.127=76,2g\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{1,2}{0,6}=2M\)
Cho m gam kim loại gồm Fe tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch HCl, thu được 6,72 lít khí H2 (ở đktc)
a) Xác định giá trị m và khối lượng muối thu được sau phản ứng
b) Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã dùng
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2↑`
`0,3` `0,6` `0,3` `0,3` `(mol)`
`n_[H_2] = [ 6,72 ] / [ 22,4 ] = 0,3 (mol)`
`-> m_[Fe] = 0,3 . 56 = 16,8 (g)`
`-> m_[FeCl_2] = 0,3 . 127 = 38,1 (g)`
`b) C_[M_[HCl]] = [ 0,6 ] / [ 0,3 ] = 2 (M)`
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,3<---0,6<------0,3<-----0,3
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\\m_{FeCl_2}=127.0,3=38,1\left(g\right)\\C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,3}=2M\end{matrix}\right.\)
Hoà tan 30 g X ( Fe,Mg,Al,Zn) bằng dd HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đkc) . Mặc khác cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít SO2 . Tính % Fe về khối lượng ?
Goi x, y, z, t la` so' mol tuong ung'
pu' voi' HCl: Fe chi bi oxh len Fe(2+)
Fe - 2e; Mg - 2e; Al - 3e; Zn - 2e => ne = 2x + 2y + 3z + 2t
2H(+) + 2e ---> H2 => ne = 2nH2 = 0.2
btoan` e --> 2x + 2y + 3z + 2t = 0.2 (1)
pu' voi' H2SO4dn': Fe bi oxh len Fe(3+)
Fe - 3e; Mg - 2e; Al - 3e; Zn - 2e
S(+6) + 2e ---> SO2
btoan` e --> 3x + 2y + 3z + 2t = 2nSO2 = 0.3 (2)
(2) - (1) = x = 0.1 --> %mFe = 0.1*\(\dfrac{56}{30}\) = 18.67%
Hoà tan 30 g X ( Fe,Mg,Al,Zn) bằng dd HCl dư thu được 2,24 lít H2 (đkc) . Mặc khác cho X tác dụng với H2SO4 đặc nóng thu được 3,36 lít SO2 . Tính % Fe về khối lượng ?
Goi x, y, z, t la` so' mol tuong ung'
pu' voi' HCl: Fe chi bi oxh len Fe(2+)
Fe - 2e; Mg - 2e; Al - 3e; Zn - 2e => ne = 2x + 2y + 3z + 2t
2H(+) + 2e ---> H2 => ne = 2nH2 = 0.2
btoan` e --> 2x + 2y + 3z + 2t = 0.2 (1)
pu' voi' H2SO4dn': Fe bi oxh len Fe(3+)
Fe - 3e; Mg - 2e; Al - 3e; Zn - 2e
S(+6) + 2e ---> SO2
btoan` e --> 3x + 2y + 3z + 2t = 2nSO2 = 0.3 (2)
(2) - (1) = x = 0.1 --> %mFe = 0.1*56/30 = 18.67%
Cho mg hỗn hợp gồm Fe , Zn , Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng thu được 13,44 lít khí ở (đkc) và 9,6 g chất rắn . Mặt khác lấy mg hỗn hợp nói trên cho tác dụng với H2SO4 đặc nguội thu được 7,84 lít khí ở đkc . Tính m và khối lượng % ?
Khi cho hỗn hợp m vào dd H2SO4 loãng thì Cu không tác dụng => mcu=9,6 (g)
Fe + H2SO4 ------> FeSO4 + H2 (1)
Zn + H2SO4 -------> ZnSO4 + H2 (2)
Mặt khác lấy mg hỗn hợp nói trên cho tác dụng với H2SO4 đặc nguội thì có Fe không phản ứng
Zn +2H2SO4 -------> ZnSO4 + SO2 + 2H2O (3)
Cu +2H2SO4 ---------> CuSO4 + SO2 + 2H2O (4)
Ta Có mcu= 9,6 => ncu = 0,15 (mol)=nso2(4)
mà Vso2 = 7,84 (l) => nso2 = 0,35 (mol)
=> nso2 (3) =nzn= 0,35 - 0,15 = 0,2 (mol)
=> mzn = 0,2 x65 = 13 (g)
mà VH2 = 13,44 (lít) => nH2 = 0,6 (mol)
ta có nzn = nH2(2) = 0,2 (mol)
=> nH2 (1) =nFe= 0,6 - 0,2 = 0,4 (mol)
=> mFe = 0,4 x 56 = 22,4 (g)
=> m = 9,6 + 13 + 22,4 = 45 (g)
% cu = 21 %
%Fe = 50 %
% Zn = 29%
Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A.1.1. Al + NaOH + H2O ==> NaAlO2 + 3/2H2
nH2(1)=3,36/22,4=0.15(mol)
=> nAl(1)= nH2(1):3/2= 0.15:3/2= 0.1(mol)
2.Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
3.2Al + 6HCl ==> 2AlCl3 + 3H2
4.Fe + 2HCl ==> FeCl2 + H2
=> \(n_{H_2\left(2,3,4\right)}=\) 10.08/22.4= 0.45(mol)
=> nH2(3)=0.1*3/2=0.15(mol)
MgCl2 + 2NaOH ==> Mg(OH)2 + 2NaCl
AlCl3 + 3NaOH ==> Al(OH)3 + 3NaCl
FeCl2 + 2NaOH ==> Fe(OH)2 + 2NaCl
Cho hỗn hợp Al, Zn tác dụng với H2SO4 1M dư 10% so với phản ứng thu được 17,92 lít khí (đkc) và dung dịchX. Cùng lượng hỗn hợp 2 kim loại trên nếu tác dụng với h2so4 đđ nguội dư thu được 4,48 lít khí so2 (đkc)
a) tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
b) tính thể tích naoh 1M để trung hòa dd x
c) tính thể tích naoh 1M ccho vào dd x để kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng kết tủa đó