Viết sơ đồ phản ứng h.học xảy ra khi đốt cháy metan trong ko khí
Viết sơ đồ bằng chữ của phản ứng hóa học xảy ra khi đốt cháy metan không khí
Xác định chất tham gia và chất sản phẩm phản ứng
CH4 +O2 =>2H2O+ CO2
chất tham gia : CH4 và O2
sản phẩm ; H2O và CO2
metan + oxi → cacbonic+ nước
chất tham gia là metan và oxi
chất sản phẩm là cacbonic và nước
a) Viết sơ đồ bằng chữ của phản ứng hóa học xảy ra khi đốt cháy metan trong không khí.
b) Xác định chất tham gia và chất sản phẩm phản ứng.
Help me
metan + oxi => khí cacbonic + nước
-Chất tham gia là mê tan và oxi
-Sản phẩm là khí cacbonic và nước
\(CH_{4+}O_2\Rightarrow2H2+CO_2\)
Chất tham gia : \(CH_4vàO_2\)
Sản phẩm : \(H_2OvàCO_2\)
t0 |
Câu 4. Đốt cháy 6,4g khí metan CH4 xảy ra theo sơ đồ phản ứng sau:
CH4 + 2 O2 ----> CO2 + 2H2O
a) Tính khối lượng khí cacbonđioxit tạo thành.
b) Tính thể tích khí oxi (ở đktc) dùng để đốt cháy hết lượng metan ở trên,
\(n_{CH_4}=\dfrac{6,4}{16}=0,4mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2+2H_2O\)
0,4 0,8 0,4 ( mol )
\(m_{CO_2}=0,4.44=17,6g\)
\(V_{O_2}=0,8.22,4=17,92l\)
Đốt cháy hoàn toàn 13,44lit khi metan ở đktc trong không khi a/ Viết PTHH b/ Tĩnh thể tích khí CO2 sinh ra sau phản ứng. c/ Tính thể tích không khí cần đốt hết lượng metan trên?
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,6-->1,2--------->0,6
=> VCO2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
c) VO2 = 1,2.22,4 = 26,88 (l)
=> Vkk = 26,88.5 = 134,4 (l)
a) PTHH: \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
b+c)
Vì trong chất khí, tỉ lệ số mol cũng chính là tỉ lệ về thể tích
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=V_{CH_4}=11,2\left(l\right)\\V_{O_2}=2V_{CH_4}=22,4\left(l\right)\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí Metan (CH4) trong không khí. a. Viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính khối lượng nước tạo thành c. Tính thể tích khí ôxi (đktc)
a) \(n_{CH_4}=\dfrac{V_{\left(\text{đ}ktc\right)}}{22,4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)
b) Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{O_2}=2n_{CH_4}=2.0,4=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{H_2O}=n.M=0,8.18=14,4\left(g\right)\)
c) \(V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=n.22,4=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
Đốt cháy hết 54g kim loại Al trong ko khí sinh ra 102g nhôm oxit Al2O3 biết rằng nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong ko khí
A) viết phương trình hóa học của phản ứng
B) viết công thức về khối lượng củaphản ứng xảy ra
C) tính khối lượng của khí oxi đã phản ứng
a) \(4Al+3O_2->2Al_2O_3\)
b) Ta có phản ứng : \(Al+O_2->Al_2O_3\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
c) Ta có: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
=> 54g + \(m_{O_2}\) = 102 g
=> \(m_{O_2}\) = 48( g)
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
mAl + mO2 = mAl2O3
c/ Theo phần b,
=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 102 - 54 = 48 gam
a.PTHH:
4Al+3O2----->2Al2O3
b.Công thức về khối lượng của phản ứng:
mAl+mO2=mAl2O3
c.Áp dụng ĐLBTKL:
mAl+mO2=mAl2O3
=>mO2=mAl2O3-mAl=102-54=48(g)
Chúc bạn học tốt
\(n_{O_2}=\dfrac{8}{32}=0.25\left(mol\right)\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^0}CO_2+2H_2O\)
\(0.125....0.25....0.125\)
\(m_{CH_4}=0.125\cdot16=2\left(g\right)\)
\(V_{CO_2}=0.125\cdot22.4=2.8\left(l\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(............0.125.....0.125\)
\(m_{CaCO_3}=0.125\cdot100=12.5\left(g\right)\)