So sánh di truyền trội hoàn toàn và trội k hoàn toàn. Giải thích vì sao có sự # nhau đó. ( cho VD về lai 1 cặp tt và viết sơ đồ lai từ P đến F1 để so sánh
Điền nội dung phù hợp với những ô trống ở bảng 3
Bảng 3. So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn
Đặc điểm |
Trội hoàn toàn |
Trội không hoàn toàn |
---|---|---|
Kiểu hình F1 (Aa) | ||
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | ||
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp |
Đặc điểm |
Trội hoàn toàn |
Trội không hoàn toàn |
---|---|---|
Kiểu hình F1 (Aa) | Đồng tính (trội át lặn) | Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | Phân li: 3 trội, 1 lặn | Phân li: 1 trội, 2 trung gian, 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Có | Có |
Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau:
P: Hoa hồng x Hoa hồng F1: 25,1% hoa đỏ, 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng.
Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
a) Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
b) Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
d) Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
Đáp án: b,d
Giải thích:
Theo đề ra: F1: 25,1% hoa đỏ, 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng.
Kết quả này đúng như hiện tượng trội không hoàn toàn (1 : 2 : 1). Vậy, phương án b và d thoả mãn yêu cầu đề ra.
Quy ước gen:
Gen A− (đỏ) trội không hoàn toàn
Gen a (trắng) là gen lặn
Sơ đồ lai:
Cho một quần thể giao phấn có A(hạt đen) trội hoàn toàn so với a1(hạt vàng) trội hoàn toàn so với a(hạt trắng). Cho một quần thể đạt cân bằng di truyền có 25% hạt trắng và 39% hạt vàng. Tần số alen A, a1 và a lần lượt là
A. 0,3; 0,5; 0,2.
B. 0,2; 0,5; 0,3.
C. 0,3; 0,2; 0,5.
D. 0,2; 0,3; 0,5.
Lời giải
Ta có A (hạt đen), a1(hạt vàng) . a(hạt trắng).
ð aa= fa12 = 0,25=>fa= 0,5
ð vàng =0,39=(fa1)2+2x fa x fa1=> fa1=0,3
ð fA= 1 –( 0,5 + 0.3) = 0,2
ð chọn D
- Quan sát hình 3, nêu sự khác nhau về kiểu hình ở F1, F2 giữa trội không hoàn toàn với thí nghiệm của Menden.
- Điền những cụm từ thích hợp vào những chỗ trống thích hợp trong câu sau:
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện ……. giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là ……
Đặc điểm | Trội không hoàn toàn | Thí nghiệm của Menden |
Kiểu hình ở F1 | Tính trạng trung gian | Tính trạng trội |
Kiểu hình ở F2 | 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn | 3 trội : 1 lặn |
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
So sánh trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn trong lai 1 cặp tính trạng?
Giống nhau
- Đây đều là phép lai 1 cặp tính trạng.
- Bố mẹ đem lai đều thuần chủng.
- Kết quả thu được F1 đồng tính về kiểu hình và kiều gen dị hợp.
- Kết quả thu được ở F2 là sự phân hoá về kiểu gen theo tỉ lệ 1:2:1
Khác nhau
Trội hoàn toànTrội không hoàn toàn
- Gen trội lấn át hoàn toàn gen lặn do đó kiểu gen dị hợp biểu hiện kiểu hình của gen trội. | - Gen trội không lấn át hoàn toàn gen lặn do đó kiểu gen dị hợp biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ. |
- F1 thu được đồng loạt kiểu hình trội | - F1 thu được đồng loạt kiểu hình trung gian. |
- F2 kiểu hình thu được phân tính theo tỉ lệ 3 trội:1 lặn | - F2 KH thu được phân tính theo tỉ lệ 1 : 2: 1. |
- Lai phân tích tức là đem cơ thể có tính trạng trội cần phải kiểm tra kiểu gen lai với cơ thể có tính trạng lặn. Nếu kết quả của phép lai đồng tính thì cá thể mang tt trội có kiểu gen đồng hợp, còn kết quả lai phân tích thì cá thể mang tính trạng lặn có kiểu gen dị hợp.
- Nếu không dùng phép lai phân tích thì có thể cho tự thụ phấn:
+ Nếu con đồng tính thì P đồng hợp
+ Nếu đời con có kiểu hình mới xuất hiện ( chiếm 1/4 ) thì P dị hợp.
đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | 100% tính trạng trội | 100% tính trạng trung gian |
tỉ lệ kiểu hình ở F2 | 3 trội : 1 lặn | 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn |
Phép lai phân tích dùng trong trường hợp nào | sử dụng phép lai phân tích | không sử dụng phép lai phân tích |
Tham khảo
Câu 3: Điền nội dung phù hợp vào những ô trống ở bảng 3
Bảng 3. So sánh di truyền trội hoàn toàn và không hoàn toàn
Đặc điểm | Trội hoàn toàn | Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) |
|
|
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 |
|
|
Phép lai phân tích |
|
|
Đặc điểm
Trội hoàn toàn Trội không hoàn toàn |
Kiểu hình F1 (Aa) | Đồng tính (trội át lặn) | Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ |
Tỉ lệ kiểu hình ở F2 | Phân li: 3 trội, 1 lặn | Phân li: 1 trội, 2 trung gian, 1 lặn |
Phép lai phân tích được dùng trong trường hợp | Có | Có |
Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự lai với nhau thu được F2. Biết rằng ở F2 thu được 210 cây quả đỏ, lá nguyên. Hãy tính số lượng cây của mỗi tính trạng thu được. - Số cây Quả đỏ, lá chẻ là - Số cây Quả đỏ, lá nguyên là - Số cây Quả vàng, lá chẻ là - Số cây Quả vàng, lá nguyên là
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
B lá chẻ. b lá nguyên
Kiểu gen: AABB: đỏ, chẻ
aabb: vàng, nguyên
P(t/c). AABB( đỏ, chẻ). x. aabb( vàng,nguyên)
Gp. AB. ab
F1. AaBb(100% đỏ,chẻ)
F1xF1. AaBb( đỏ,chẻ). x. AaBb( đỏ,chẻ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | Aabb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kiểu gen: 9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình: 9 đỏ,chẻ:3 đỏ,nguyên :3vàng,chẻ:3 vàng,nguyên
Đỏ,chẻ: 210:3.9= 630( quả)
Đỏ, nguyên:210 quả
Vàng,chẻ:210:3.3=210( quả)
Vàng, nguyên:210:3.1=70( quả)
Quy ước : A: quả đỏ; a: quả vàng
B : lá chẻ; b: lá nguyên
P: AABB ( đỏ, chẻ ) x aabb ( vàng, nguyên )
G AB ab
F1: AaBb ( 100% đỏ, lá chẻ )
F1 tự thụ phấn
----
F2: 9A_B_ : 3A_bb : 3aaB_ : 1aabb
TLKH : 9 quả đỏ, lá chẻ : 3 quả đỏ, lá nguyên : 3 quả vàng, lá chẻ : 1 quả vàng, lá nguyên
- Số cây quả đỏ , lá chẻ là : 210 x 3 = 630
- Số cây quả đỏ, lá nguyên là : 210
- Số cây quả vàng, lá chẻ là : 210
- Số câu quả vàng, lá nguyên là : 210 : 3 = 70
Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1. Cho F1 tự thu phấn thu được F2. Hãy viết sơ đồ lai.
Câu 3: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau:
P: hoa hồng x hoa hồng thu được F1: 25,1% hoa đỏ : 49.9% hoa hồng : 25 % hoa trắng.
Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
a. Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
b. Hoa đỏ trội hoàn không hoàn toàn so với hoa trắng
c. Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
d. Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
Các b kết luận thêm về đáp án d nha. Ở đây các b mới kết luận về đáp án b là hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng.
Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau :
p : Hoa hồng X Hoa hồng —» F1 : 25,1% hoa đỏ ; 49,9 % hoa hồng; 25% hoa trắng. Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên ?
a) Hoa đó trội hoàn toàn so với hoa trắng
b) Hoa đò trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đò
d Hoa hồng là tính trạng trung gian giừa hoa đỏ và hoa trắng
Đáp án: b, d
Vì theo đề bài, F1 : 25,5% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng tức F1 phàn tích theo tỉ lệ 1 : 2 : 1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn.
Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự di truyền màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả sau :
p : Hoa hồng X Hoa hồng —» F1 : 25,1% hoa đỏ ; 49,9 % hoa hồng; 25% hoa trắng. Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên ?
a) Hoa đó trội hoàn toàn so với hoa trắng
b) Hoa đò trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đò
d Hoa hồng là tính trạng trung gian giừa hoa đỏ và hoa trắng
Đáp án: b, d
Vì theo đề bài, F1 : 25,5% hoa đỏ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng tức F1 phân tích theo tỉ lệ 1 : 2 : 1, đây là trường hợp tính trội không hoàn toàn.
Vẽ sơ đồ phép lai
Đề bài: Ở cà chua, biết quả đỏ là tính trạng trội hoàn toàn so với quả vàng và lá chẻ là tính trạng trội hoàn toàn so với lá nguyên. Hai cặp tính trạng này di truyền độc lập với nhau.
Cho P có quả đỏ, lá chẻ thuần chủng giao phấn với cây có quả vàng, lá nguyên thu được F1.
Tiếp tục cho F1 tự lai với nhau thu được F2.
Quy ước gen: A quả đỏ. a quả vàng
B lá chẻ. b lá nguyên
kiểu gen:AABB: quả đỏ, lá chẻ
aabb: quả vàng, lá nguyên
P(t/c). AABB( đỏ, chẻ). x. aabb( vàng, nguyên)
Gp. AB. ab
F1. AaBb( 100%đỏ, chẻ)
F1xF1. AaBb( đỏ,chẻ). x. AaBb( đỏ chẻ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB | AABb | AaBB | AaBb |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 đỏ, chẻ: 3 đỏ, nguyên: 3 vàng,chẻ:1vàng, nguyên