Cho kim loại nhôm dư tác dụng với 200g dung dịch h2so4. Sau phản ứng thu đk khí ở điều kiện tiêu chuẩn:
A) tính khối lượng nhôm cần dùng
B) tính nồng độ % của dung dịch h2so4 cần dùng
nAl = 5.4/27 = 0.2 (mol)
2Al + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2
0.2____0.3_________________0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72(l)
CM H2SO4 = 0.3/0.1 = 3 M
PTHH: \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=0,3mol=n_{H_2SO_4}\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,3\cdot22,4=6,72\left(l\right)\\C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 8,1g kim loại nhôm bằng 1 lượng dung dịch H2SO4 12,25%vừa đủ. a, Tính khối lượng DUNG DỊCH H2SO4 đã dùng b, Tính thể tích khí H2 thoát ra (đo ở đktc) c, Tính nồng độ %của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a)
$n_{Al} = 0,3(mol)$
$2Al + 3H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3H_2$
Theo PTHH :
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,45(mol)$
$m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,45.98}{12,25\%} = 360(gam)$
b)
$n_{H_2} = n_{H_2SO_4} = 0,45(mol)$
$V_{H_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
c)
$n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,15(mol)$
$m_{dd\ sau\ pư} = 8,1 + 360 - 0,45.2 = 367,2(gam)$
$C\%_{Al_2(SO_4)_3} = \dfrac{0,15.342}{367,2}.100\% = 14\%$
cho mẩu kim loại nhôm tác dụng vừa đủ với 500ml dd HCL.sau phản ứng thu đc muối AlCl3 và 5,6 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
a)tính khối lượng nhôm đã phản ứng
b)tính nồng độ mol của HCLđã dùng
(hóa 9 nha !!! giúp mk vs mk đg cần gấp)
Cho 14g hỗn hợp Mg và MgO tác dụng với 200g dung dịch H2SO4, sau phản ứng thu được 5,6 lít khí (đktc). a/ Tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp ? b/ Tính nồng độ % dung dịch H2SO4 cần dùng ?
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25(mol)\\ Mg+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2\\ MgO+H_2SO_4\to MgSO_4+H_2O\\ \Rightarrow n_{Mg}=0,25(mol)\\ a,\begin{cases} \%_{Mg}=\dfrac{0,25.24}{14}.100\%=42,86\%\\ \%_{MgO}=100\%-42,86\%=57,14\% \end{cases}\\ b,n_{MgO}=\dfrac{14-0,25.24}{40}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \Sigma n_{H_2SO_4}=0,2+0,25=0,45(mol)\\ \Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,45.98}{200}.100\%=22,05\%\)
Cho 1,41 g hỗn hợp 2 kim loại nhôm và maze tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1568ml khí ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình phản ứng xảy ra b .tính số gam mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07mol\\ n_{Al}=a;n_{Mg}=b\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=1,41\\1,5a+b=0,07\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,03;b=0,025\\ m_{Al}=0,03.27=0,81g\\ m_{Mg}=1,41-0,81=0,6g\)
Bài 1 : cho 250 ml dung dịch CH3COOH tác dụng với kim loại Zn dư, sau phản ứng thu được 14,2 g muối khan a) tính thể tích khí hidro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn b) tính nồng độ mol của dung dịch CH3COOH đã dùng Bài 2 : cho kim loại sắt tác dụng dung dịch có chứa 4,5 g axit axetic a) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng b) tính thể tích không khí cần dùng để đốt cháy hết lượng h2 sinh ra ở trên, (biết các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, thể tích không khí gấp 5 lần thể tích O2 )
Bài 5
Fe + 2CH3COOH \(\rightarrow\) (CH3COO)2Fe + H2(1)
nCH3COOH = \(\dfrac{4,5}{60}=0,075mol\)
a) THeo pt: n(CH3COO)2Fe = \(\dfrac{1}{2}.nCH_3COOH=0,0375mol\)
=> m = 6,525g
c) Theo pt (1) nH2 = 1/2nCH3COOH = 0,0375 mol
2H2 + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) 2H2O
Theo pt: nO2 = 0,5nH2 = 0,01875mol
=> VO2 = 0,42 lít
=> Vkk = 0,42.5 = 2,1 lít
cho 1 lượng nhôm dư vào 500ml dung dịch H2SO4 thu được 3,3 lít khí a,viết phương trình hóa học b,tính khối lượng nhôm phản ứng c,tính nồng độ mol 1 của dung dịch H2SO4 đã dùng
Bạn xem lại đề giúp mình nhé 3,3 lít hay 3,36 lít
a,\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,15 0,15
b,\(m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
c,\(C_{M_{ddH_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3M\)
Hòa tan 10,8g kim loại nhôm vào dung dịch h2so4 25% a) viết PTHH xảy ra b) tính khổi lượng dung dịch h2so4 cần dùng c) tính nồng độ % của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng
Cho 2 hỗn hợp Cu và Al tác dụng với 250ml H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng thu được dung dịch B và 6,72l khí C và 3,2g kim loại
a) Dung dịch B và khí C là chất gì ?
b)Tính % khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp?
c)Tính nồng độ axit cần dùng?
a) B là \(Al_2\left(SO_4\right)_3\), C là \(Cu\)
\(b)n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3mol\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2 0,3 0,1 0,3
\(m_{hh}=0,2.27+3,2=8,6g\\ \%m_{Cu}=\dfrac{3,2}{8,6}\cdot100=37,21\%\\ \%m_{Al}=100-37,21=62,79\%\\ c)C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3}{0,25}=1,2M\)