hào tan 13g Zn trong 50 mm dung dịch HCL 2 M . hãy tính khối lượng muối sinh ra
helppp
Hòa tan 13g hỗn hợp gồm AL và Fe vừa đủ trong 150ml dung dịch HCL thu được 6,72 lit khí (đkc) a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp b. Tính nồng độ mol dung dịch HCL c. Tính khối lượng muối sinh ra
a) Gọi $n_{Al} =a (mol) ; n_{Fe} = b(mol) \Rightarrow 27a + 56b = 13(1)$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
Theo PTHH : $n_{H_2} = 1,5a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : $a = \dfrac{1}{15} ; b = 0,2$
$\%m_{Al} = \dfrac{ \dfrac{1}{15}.27}{13}.100\% = 13,8\%$
$\%m_{Fe} = 100\% - 13,8\% = 86,2\%$
b) $n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,3.2 = 0,6(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,6}{0,15} = 4M$
c) $n_{muối} = m_{kim\ loại} + m_{HCl} - m_{H_2} = 13 + 0,6.36,5 - 0,3.2 = 34,3(gam)$
Hòa tan hết 13g Zn bằng dung dịch axit sunfuric loãng ( H2SO4)
a) Viết PT phản ứng
b)Tính thể tích khí H2 (đktc) và khối lượng muối kẽm sunfat (ZnSO4) tạo thành?
c) Dẫn hết lượng khí H2 sinh ra cho đi qua bột CuO nung nóng. Hãy tính khối lượng kim loại tạo thành sau phản ứng?
a, Ta có:
nZn = 13/65= 0,2(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,2-----------------------------------0,2
Theo PT : nZnSO4 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
mZnSO4 = 0,2. 161 = 32,2(g)
b, Ta có:
Theo PT : nH2 = 0,2.1/1 = 0,2(mol)
VH2(đktc) = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
CuO+H2-to>Cu+H2O
0,2-----0,2
=>m Cu=0,2.64=12,8g
cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch axit clohidric (HCL)
a viết PTHH
b tính khối lượng HCL
c tính khối lượng muối tạo thành
d tính thể tích khí sinh ra ở đktc
(Zn=65 ; CL =35,5 ; H=1)
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2-----0,4---0,2----0,2
nZn=0,2 mol
=>m Hcl=0,4.36,5=14,6g
m muối=0,2.136=27,2g
=>VH2=0,2.22,4=4,48l
`Zn + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2` `\uparrow`
`n_(Zn) = 13/65 = 0,2 mol`.
`n_(HCl) = 0,4 mol`.
`m_(HCl) = 0,4 xx 36,5 = 14,6g`.
c, `m_(ZnCl_2) = 0,2 xx 127 = 25,4 g`.
`d, V_(H_2) = 0,2 xx 22,4 = 4,48l`.
Bài 1. Cho 8,9 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với 100 ml dung dịch HCl 4M. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2. Cho 8,3 gam hỗn hợp sắt và nhôm tan hết trong 100 ml dung dịch HCl 5M. Tính khối lượng từng muối sinh ra
Bài 1 :
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 2a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 2b
Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Zn
\(m_{Mg}+m_{Zn}=8,9\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Zn}.M_{Zn}=8,9g\)
⇒ 24a + 65b = 8,9g (1)
Ta có : 100ml = 0,1l
\(n_{HCl}=4.0,1=0,4\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,4(2)
Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 65b = 8,9
2a + 2b = 0,4
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2:
PTHH: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a_____2a________a (mol)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
b_____3b________b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}56a+27b=8,3\\2a+3b=0,1\cdot5=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{FeCl_2}=0,1\cdot127=12,7\left(g\right)\\m_{AlCl_3}=0,1\cdot133,5=13,35\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 13g Zn vào 200 gam dung dịch H2SO4 thu được dung dịch chứa muối Kẽm Clorua và khí Hidro thoát ra
a/Tính thể tích H2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn?
b/Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
c/Tính khối lượng chất rắn thu được khi dẫn toàn bộ khí H2 thu được ở trên đi qua 24 gam CuO nung nóng?
( Cho: O=16; H=1; Zn=65; Cl=35,5; Cu=64)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
0,2 0,2 0,2 0,2
a)\(V_{H_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
b)\(m_{ZnSO_4}=0,2\cdot161=32,2g\)
\(m_{ddZnSO_4}=30+200-0,2\cdot2=229,6g\)
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\%=\dfrac{32,2}{229,6}\cdot100\%=14,02\%\)
c)\(n_{CuO}=\dfrac{24}{80}=0,3mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,3 0,2 0,2
\(m_{rắn}=m_{Cu}=0,2\cdot64=12,8g\)
C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%C%=mctmdd⋅100%=19,6200⋅100%=9,8%
c)
bn mik hỏi tí aj
đoạn mdd ZnSO4 ấy, 30 ở đâu ra v ạ
hòa tan 6,5g Zn cần vừa đủ M gam dung dịch HCl 3,75%
a, viết phương trình
b, tính thể tích khí \(H_2\) sinh ra ở đktc
c, tính M
d, tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c) n_{HCl} = 2n_{Zn} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{3,75\%} = 194,67(gam)\\ d) n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = 0,1(mol)\\ m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)\)
PTHH: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\m_{ddHCl}=\dfrac{0,2\cdot36,5}{7,3\%}=100\left(g\right)\\m_{ZnCl_2}=0,1\cdot136=13,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
cho 13g kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl sinh ra muối, kẽm clorua và khí hidro
a,hãy viết các phương trình hóa học xảy ra
b,tính thể tích khi hidro ở đktc
c,tính khối lượng axit sinh ra phản ứng
nZn= 13/65=0,2(mol)
a) PTHH: Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
b) nH2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)
=>V(H2,đktc)=0,2 x 22,4= 4,48(l)
c) khối lượng muối sau phản ứng chứ nhỉ?
mZnCl2=136.0,2=27,2(g)
Hòa tan hoàn toàn 13g kim loại kẽm bằng 2 lít dung dịch axit clohidric 0.1M a )viết phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng muối sinh ra c) tính thể tích hidro sinh ra (đktc) d) tính khối lượng chất dư
Giúp mình giải với: Cho 5 g hồn hợp 2 muối Na2O3 và Na2So4 đủ với 200 mm dung dịch HCL sinh ra 448 mm khí (dktc)
a) tính nồng độ mol của dung dịch HCL đã dùng b) tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.