X có tổng số hạt lần lượt 52,58,48. Viết kí hiệu nguyên tử X
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 52, số hạt không mang điện bằng
1,06 lần số hạt mang điện âm. Viết kí hiệu nguyên tử X?
Tổng số hạt p,n,e có trong một loại nguyên tử của nguyên tố X là 54 , trong đó tổng số hạt mang điện gấp số hạt không mang điện là 1,7 lần . Hãy xác định số hiệu nguyên tử , số khối và viết kí hiệu nguyên tử X
Nguyên tử Nguyên tố X:
+) 2P + N= 54 (1)
Mặt khác: (2) 2P=1,7N
Từ (1), (2) ta dễ dàng lập hpt :
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+N=54\\2P=1,7N\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=Z=17\\N=20\end{matrix}\right.\)
=> Số hiệu nguyên tử: Z=17
Số khối: A=N+P=20+17=37
KH nguyên tử X: \(^{37}_{17}Cl\)
Gọi số hạt p, n, e trong X lần lượt là P, N, E
Có: P + N + E = 54
Mà: P = E (Do nguyên tử trung hòa về điện.)
⇒ 2P + N = 54 (1)
Theo đề bài: Số hạt mang điện gấp số hạt không mang điện là 1,7 lần.
⇒ 2P = 1,7N (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P=E=17\\N=20\end{matrix}\right.\)
⇒ Nguyên tố X có Z = 17, A = 37
Kí hiệu: \(^{37}_{17}X\)
Bạn tham khảo nhé!
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng các loại hạt là 115 trong nguyên tử hạt mang điện gấp 14/9 lần số hạt không mang điện. Viết tên kí hiệu nguyên tố X
Ta có : \(p+n+e=2p+n=115\)
Mà số hạt mang điện gấp 14/9 lần hạt không mang điện .
\(\Rightarrow2p=\dfrac{14}{9}n\)
\(\Rightarrow9p-7n=0\)
\(\Rightarrow p=35\)
=> X là Br
Theo đề ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=115\\2Z=\dfrac{14}{9}N\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}Z=35\\N=45\end{matrix}\right.\)
Vì Z=35 nên X là Brom (Br)
Nguyên tử X có tổng số hạt là 13 hạt. Viết kí hiệu nguyên tử X
Gọi n, p ,e lần lượt là số nơtron,proton,electron
Theo bài ra, ta có : p+n+e=13⇔2p+n=13⇒n=13-2p(1)
Với 82 nguyên tố đầu(trừ H), ta có 1≤\(\dfrac{n}{p}\)≤1,5⇔p≤n≤1,5p (2)
Thay(1) vào (2), ta có 13-2p≥p và 13-2p≤1,5p
⇔p≤4,3 và p≥3,71
⇔3,71≤p≤4,3 mà p ∈ N
⇒p=e=4⇒n=13-4-4=5
⇒A=n+p=9 ; Z=4
Vậy ta có 9 5 X
Nguyên tử X có số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt và có số nơtron chiếm 35,294% tổng số hạt.
a. Viết kí hiệu nguyên tử X
b. Hợp chất M có công thức XaYb, trong đó tổng số proton và tổng số nguyên tử trong phân tử M lần lượt là 30 và 3. Xác định công thức phân tử cảu M.
Gọi số hạt proton, nơtron, electron tương ứng là: P, N, Z (trong một nguyên tử, số hạt proton = số hạt electron, do đó: P = Z).
Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 nên: 2Z - N = 10 (1).
Số N chiếm 35,294% tổng số hạt, nên: N = 0,35294(2Z + N) (2).
Giải hệ (1) và (2) ta được: Z = 11 và N = 12
a) kí hiệu nguyên tử X là: \(^{23}_{11}Na\)
b) Từ kết quả câu a, nên hợp chất M có công thức chung: NaaYb.
Tổng số proton trong hợp chất M là: 11a + P.b = 30 (3). Tổng số nguyên tử trong hợp chất M là: a + b = 3 (4).
Vì 1 \(\le\) a,b \(\le\) 2, và a,b \(\in\) N (số nguyên dương), do đó: a = 1, b = 2 hoặc a = 2, b = 1.
Thay 2 cặp nghiệm trên vào (3), ta thấy chỉ có trường hợp P = 8 (số proton của nguyên tử O) là hợp lí.
Do đó công thức của M là: Na2O.
Bài 7: Cho các nguyên tố X,Y, Z. Tổng số hạt p,n,e trong các nguyên tử lần lượt là 16, 58,78. Số nơtron trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử của mỗi nguyên tố khác nhau không quá 1 đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết kí hiệu các nguyên tố.
nguyên tử x có 11 hạt mang điện tích âm tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử x là 34 viết kí hiệu nguyên tử x
Số hạt proton = Số hạt electron = 11
Số hạt notron = 34 - 11 - 11 = 12
Vậy X là nguyên tử Natri, kí hiệu : Na
Một nguyên tử có kí hiệu 1939X . Vậy số nơtron và tổng 3 lọai hạt của nguyên tử X lần lượt là:
A. 19, 39 B. 20, 39 C. 19, 58 D. 20, 58
x có tổng số hạt là 28, số hạt không mang điện tích chiếm 35,71% tổng số hạt . viết kí hiệu nguyên tử X
Gọi :
Số hạt proton = số hạt electron = p
Số hạt notron = n
Ta có : $2p + n = 28(1)$
$n = 28.35,71\% = 10$
$p = (28 - 10) : 2 = 9$
Vậy X là Flo, KHHH : F