cho đề :cho 1 miếng Al nặng 20g vào 400ml dung dịch CuCl2 0,5 M.khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 25% thì lấy miếng Al ra , rửa sạch, sấy khô, thì cân nặng bao nhiêu g ? giả sử Cu bám hết vào miếng Al.
Nhúng 1 miếng Al nặng 10g vào 500ml dd CuSO4 0,4M sau 1 thời gian lấy miếng nhôm ra rửa sạch sấy khô cân nặng 11,38g
a/ tính m Cu thoát ra bám vào miếng Al(giả sử tất cả Cu đều bám vào miếng Al)
b/ tính CM của các chất sau pư
n CuSO4 (bđ) = 0,4 . 0,5 = 0,2 (mol)
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
Cứ 1 mol Cu tạo thành thì khối lượng CR tăng 138g
0,01 mol \(\leftarrow\) (11,38 - 10 ) g
mCu= 0,01 . 64 = 0,64 (g)
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
0,01 \(\leftarrow\) \(\frac{1}{300}\) \(\leftarrow\) 0,01 (mol)
Sau pư thể tích dd ko đổi => V = 0,5 l
CM(CuSO4)= \(\frac{0,2-0,01}{0,5}\)= 0,38 (M)
CM(Al2(SO4)3)= \(\frac{\frac{1}{300}}{0,5}\) = 0,007(M)
thả một miếng nhôm nặng 20 gam cho 240 ml dung dịch CuCl2 0,5 m khi nồng độ dung dịch CuCl2 giảm 50% lấy thanh kim loại ra sấy khô rửa sạch thì khối lượng bao nhiêu gam
2Al + 3CuCl2 -> 2AlCl3 + 3Cu
nCuCl2=0,24.0,5=0,12(mol)
nCuCl2 tham gia PƯ=0,12/2=0,06(mol)
Theo PTHH ta có:
nCu=nCuCl2=0,06(mol)
nAl=\(\dfrac{2}{3}\)nCuCl2=0,04(mol)
mthanh nhôm =20+0,06.64-27.0,04=22,76(g)
\(n_{CuCl_2\left(bđ\right)}=0,24.0,5=0,12mol\)
Lượng CuCl2 giảm chính là lượng CuCl2 tham gia phản ứng:
\(n_{CuCl_2\left(pu\right)}=0,12.\dfrac{50}{100}=0,06mol\)
2Al+3CuCl2\(\rightarrow\)2AlCl3+3Cu
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{CuCl_2}=\dfrac{2}{3}.0,06=0,04mol\)
\(n_{Cu}=n_{CuCl_2}=0,06mol\)
Độ tăng khối lượng=0,06.64-0,04.27=2,76 gam
- Vậy khối lượng thanh nhôm sau phản ứng nặng: 20+2,76=22,76 gam
Nhúng một miếng nhôm nặng 5g vào 250ml dd CuSO4 0,4 M. Sau một thời gian, lấy miếng nhôm ra, rửa sạch, sấy khô và cân nặng 5,69g.
a, tính khối lượng đồng thoát ra bám vào miếng nhôm.
b, tính nồng độ mol của dd sau phản ứng.
Cíu
a)
PTHH: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
______a--------------------------------->1,5a
=> 5 - 27a + 64.1,5a = 5,69
=> a = 0,01
=> nCu = 0,015(mol)
=> mCu = 0,015.64 = 0,96 (g)
b) nCuSO4 = 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
PTHH: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
____0,01--->0,015------->0,005
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C_M\left(Al_2\left(SO_4\right)_3\right)=\dfrac{0,005}{0,25}=0,02M\\C_M\left(CuSO_4\right)=\dfrac{0,1-0,015}{0,25}=0,34M\end{matrix}\right.\)
Nhúng 1 miếng Al nặng 10g vào 500ml dd CuSO4 0,4M. Sau một thời gian lấy miếng Al ra rửa sạch cân lại nặng 11,38g
a. Tính mCu thoát ra bám vào lá Al
b. Tính CM các chất sau pư
nCuSO4=0.5*0.4=0.2(mol)
gọi x là số mol Al pứ
2Al + 3CuSO4-------> Al2(SO4)3 + 3Cu
x------->1.5x------------->0.5x-------.--1,5x..
m tăng= 1.5x*64 -27x=11.38 - 10 =1,38 gam
=>x=0.02(mol)
a)
mCu thoát ra=0.02*1.5*64=1.92(g)
b)
dd sau pứ gồm: CuSO4 dư và Al2(SO4)3
nCuSO4 dư= 0.2 - 1.5*0.02=0.17(mol)
CM CuSO4 dư=0.17/0.5=0.34M
CM Al2(SO4)3=0.02*0.5/0.5=0.02M
Cho thanh Al vào dung dịch chứa 0,6 mol AGNO3. Sau khi phản ứng đã xảy ra hoàn toàn, lấy thanh Al ra, sấy khô rồi cân lại. Hỏi khối lượng thanh Al tăng hay giảm bao nhiêu gam? Biết răng toàn bộ lượng Ag sinh ra bám hết vào thanh Al.
Đáp án:
Tăng 27,6g
Giải thích các bước giải:
Ngâm một lá nhôm nặng 20 gam trong cốc chứa 150ml dung dịch đồng (II) clorua CuCl 2 . Sau một thời gian lấy lá nhôm ra, sấy khô, cân nặng 33,8 gam (giả thiết đồng sinh ra bám hết vào nhôm). Tính:
a. khối lượng đồng tạo thành, biết M Al =27g/mol, M Cu =64gam/mol.
b. nồng độ mol của dung dịch đồng (II) clorua đã dùng.
a)
Gọi số mol CuCl2 phản ứng là a (mol)
PTHH: 2Al + 3CuCl2 --> 2AlCl3 + 3Cu
____\(\dfrac{2}{3}a\)<-----a--------------------->a
=> \(20-\dfrac{2}{3}a.27+64a=33,8\)
=> a = 0,3 (mol)
=> mCu = 0,3.64 = 19,2(g)
b)
\(C_{M\left(ddCuCl_2\right)}=\dfrac{0,3}{0,15}=2M\)
Cho miếng Al nặng 20g và 240ml dung dịch CuCl2 0.5M . Khi CM dung dịch CuCl2 giảm 50% lấy miếng nhôm ra cân nặng bn g ?
Mọi người trả lời nhanh giúp em. Cảm ơn ạ
Nhúng thanh Fe nặng 100g vào 100 ml dung dịch Cu(NO3)2 2M. Sau một thời gian lấy thanh Fe ra rửa sạch làm khô cân được 101,2g (giả sử kim loại thoát ra bám hết lên thanh Fe). Khối lượng Fe đã phản ứng là :
A. 11,20
B. 7,47
C. 8,40
D. 0,84
Giải thích: Đáp án C
nCu2+ = nCu(NO3)2 = 0,2 mol
Fe + Cu2+ -> Fe2+ + Cu
1 mol Fe phản ứng tạo 1 mol Cu => mtăng = 64 – 56 = 8g
=> nFe pứ = (101,2 – 100)/8 = 0,15 mol
=> mFe pứ = 8,4g
Ngâm một lá Fe có khối lượng 100 gam trong 200 ml dung dịch CuSO4 0,5M một thời gian lấy lá Fe rửa sạch, sấy khô cân lại thấy nặng 100,4 gam, Giả sử toàn bộ kim loại sinh ra đều bám vào sắt. Khối lượng FeSO4 có trong dung dịch sau phản ứng là:
A. 3,2 gam .
B. 6,4 gam.
C. 7,6 gam
D. 14,2 gam.
Đáp án C
nCuSO4 = 0,2. 0,5 = 0,1 (mol) ; Gọi nFe phản ứng = x (mol)
PTHH: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu ↓
Theo PTHH 56x 64x
Khối lượng kim loại tăng ∆ = (64x -56x)= 8x (g)
Theo đề bài ∆m tăng = ( 100,4 -100) = 0,4 (g)
=> 8x = 0,4
=> x = 0,05 (mol)
=> mFeSO4 = 0,05. 152 = 7,6 (g)