Chứng tỏ rằng
a) x\(^2\)- 6x +10 > 0 với mọi x
b) 4x - x\(^2\)- 5 < 0 với mọi x
Chứng tỏ rằng :
a)x2-6x+10 lớn hơn 0 với mọi x
b)4x-x2-5<0 với mọi x
a)x2-6x+10
Ta có:x2-6x+10=x2-2.3x+9+1
=(x-3)2+1
Vì (x-3)2\(\ge\)0
Suy ra:(x-3)2+1\(\ge\)1(đpcm)
b)4x-x2-5
Ta có:4x-x2-5=-(x2-4x+5)
=-(x2-2.2x+4)-1
=-1-(x-2)2
Vì -(x-2)2\(\le\)0
Suy ra:-1-(x-2)2\(\le\)-1(đpcm)
a) \(x^2-6x+10=\left(x^2-6x+9\right)+1=\left(x-3\right)^2+1>0\) với mọi x
b) \(4x-x^2-5=-\left(x^2-4x+4\right)-1=-\left(x-2\right)^2-1< 0\) với mọi x
a)x2-6x+10
=x2-6x+9+1
=(x-3)2+1
Ta thấy:\(\left(x-3\right)\ge0\) với mọi x
\(\Rightarrow\left(x-3\right)^2+1>0\) với mọi x
b)4x-x2-5
=-(x2-4x+5)
=-(x-4x+4+1)
=-(x-2)2-1
Ta thấy:\(-\left(x-2\right)^2\le0\) với mọi x
\(\Rightarrow-\left(x-2\right)^2-1< 0\) với mọi x
Chứng tỏ rằng :
a) x2 - 6x + 10 > 0 với mọi x
b) 4x - x2 - 5 < 0 với mọi x
a) \(x^2-6x+10=x^2-2.3x+3^2+1=\left(x-3\right)^2+1\)
Mà \(\left(x-3\right)^2\ge0\) nên \(\left(x-3\right)^2+1>0\)
hay \(x^2-6x+10>0\left(đpcm\right)\)
b) \(4x-x^2-5=-\left(x^2-4x\right)-5=-\left(x^2-4x+4\right)+4-5\)
\(=-\left(x-2\right)^2-1\)
Vì \(-\left(x-2\right)^2\le0\forall x\)nên \(-\left(x-2\right)^2-1< 0\)
hay \(4x-x^2-5< 0\left(đpcm\right)\)
a) Ta có:
\(x^2-6x+10=x^2-6x+9+1\) 1
\(=\left(x-3\right)^2+1\)
vì \(\left(x-3\right)^2\ge0\forall x\in R\) ;1>0
\(\Rightarrow\left(x-3\right)^2+1\ge1\forall x\in R\)
=>đpcm
b)
\(4x-x^2-5=-\left(x^2-4x+4\right)-1\)
\(=-\left(x-2\right)^2-1\)
vì:\(-\left(x-2\right)^2\le0\forall x\in R\) ;-1<0
=>..........
vậy...
hc tốt
Đề bài
Chứng tỏ rằng
a) x mũ 2-6x+10>0 với mọi x
b)4x-x mũ 2-5<0 với mọi x
19.
a): Ta có:
x2 - 6x +10
= x2 - 3x -3x + 10
=x(x-3) -3x +9 +1
= x(x-3) - 3(x-3) + 1
=(x-3)(x-3) + 1
= (x-3)2 +1
Vì (x-3)2 lớn hơn hoặc bằng 0 với mọi x\(\in\) R nên:
(x-3)2 +1 lớn hơn hoặc bằng 1 với mọi x thuộc R
=> (x-3)2 +1 > 0 với mọi x
Chứng tỏ rằng :
a) \(x^{2^{ }}-6x+10>0\) với mọi x
b) \(4x-x^2-5< 0\) với mọi x
a) \(x^2-6x+10=x^2-2.3x+3^2+1=\left(x-3\right)^2+1\)
Vì \(\left(x-3\right)^2\ge0\) nên \(\left(x-3\right)^2+1>0\) với mọi x
b) \(4x-x^2-5=-x^2+4x-2^2-1=-\left(x^2-2.2x+2^2\right)-1=-\left(x-2\right)^2-1\)
Vì \(-\left(x-2\right)^2\le0\) nên \(-\left(x-2\right)^2-1< 0\) với mọi x
Chúng tỏ rằng:
a, x^2 - 6x + 10>0 với mọi x
b, 4x - x^2 -5<0 với mọi x
c, (x + 5)(x - 3) + 20>0 với mọi x
a) Có x2-6x+10=(x2-2.x.3+32)+1=(x-3)2+1
Vì (x-3)2 ≥0 với mọi x
nên (x-3)2+1>0 với mọi x
b) Có 4x-x2-5=-(x2-4x+4)-1=-(x2-2.x.2+22)-1=-(x-2)2-1
Vì -(x-2)2≤0 với mọi x
nên -(x-2)2-1<0 với mọi x
c)Gỉa sử (x+5)(x-3)+20>0 là đúng thì
⇔x2-3x+5x-15+20>0
⇔x2+2x+5>0 ⇔(x2+2x.1+12)+4>0 ⇔(x+1)2+4>0
Vì (x+1)2 >=0 với mọi x
Nên (x+1)2+4>0 là đúng
Vậy (x+5)(x-3)+20>0 với mọi x
Chứng tỏ rằng: a) x2-6x+10>0 với mọi x
b) 4x-x2-5<0 với mọi x
a) Ta có :
\(x^2-6x+10=x^2-6x+9+1=\left(x-3\right)^2+1\)
Vì \(\left(x-3\right)^2\ge0\) => \(\left(x-3\right)^2+1>0\) với mọi x
Vậy \(x^2+6x+10>0\)
b) tương tự
a)x2-6x+10=x2-6x+9+1=(x-3)2+1>0 với mọi x ( vì (x-3)2\(\ge\)0 với mọi x)
b) 4x-x2-5=-x2+4x-4-1=-(x2+4x+4)2-1= -(x-2)2-1<0 với mọi x (vì -(x-2)2\(\le\)0 với mọi x)
a)ta có x2-6x+10=x2+2.3x+9-9+10
=>(x+3)2_>1
mà 1>0 => x2-6x+10>0
Chứng tỏ rằng:
a) x2 - 6x + 10 > 0 vs mọi x
b) 4x - x2 - 5 < 0 vs mọi x
a) \(x^2-6x+10=\left(x^2-6x+9\right)+1=\left(x-3\right)^2+1\ge1>0\forall x\)
b) \(-x^2+4x-5=-\left(x^2-4x+5\right)=-\left(x^2-4x+4+1\right)\)
\(=-\left(x+2\right)^2-1\le-1\le0\forall x\)
(đpcm)
nhầm câu b tí: \(-x^2+4x-5=-\left(x^2-4x+5\right)=-\left(x^2-4x+4+1\right)\)
\(=-\left(x-2\right)^2-1\le-1< 0\forall x\)
(đpcm) (sửa dấu + thành - thôi:v)
B1:Chứng minh rằng:
(a^2+b^2)(c^2+d^2)=(ac+bd)^2+(ad-bc)^2
B2:Tìm giá trị nhỏ nhất của đa thức:
a)P=x^2-2x+5
b)Q=2x^2-6x
c)M=x^2+y^2-x+6y+10
B3:Chứng tỏ rằng:
a)x^2-6x+10>0 với mọi x
b)4x-x^2-5<0 với mọi x
Bài 1:
Ta có:
VT=\(\left(a^2+b^2\right)\left(c^2+d^2\right)\)
=\(a^2c^2+a^2d^2+b^2c^2+b^2d^2\)
=\(\left(a^2c^2+2abcd+b^2d^2\right)+\left(a^2d^2-2abcd+b^2c^2\right)\)
=\(\left(ac+bd\right)^2+\left(ad-bc\right)^2\) = VP
Vậy đẳng thức được chứng minh
Bài 2:
a/P=\(x^2-2x+5\)
=\(\left(x^2-2x+1\right)+4\)
=\(\left(x-1\right)^2+4\)
Vì \(\left(x-1\right)^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow\left(x-1\right)^2+4\ge4\forall x\)
\(\Rightarrow P\ge4\forall x\)
Vậy GTNN của P là 4 khi \(\left(x-1\right)^2=0\) hay x=1
b/Q=\(2x^2-6x\)
=\(2\left(x^2-3x\right)\)
=\(2\left(x^2-3x+\dfrac{9}{4}-\dfrac{9}{4}\right)\)
=\(2\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2-\dfrac{9}{2}\)
Vì \(\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2\ge0\forall x\Rightarrow2\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2\ge0\forall x\)
\(\Rightarrow2\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2-\dfrac{9}{2}\ge-\dfrac{9}{2}\forall x\)
\(\Rightarrow Q\ge-\dfrac{9}{2}\forall x\)
Vậy GTNN của Q là \(-\dfrac{9}{2}\) khi \(\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2=0\) hay \(x=\dfrac{3}{2}\)
c/\(M=x^2+y^2-x+6y+10\)
=\(x^2-x+\dfrac{1}{4}+y^2+6y+9+\dfrac{3}{4}\)
=\(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(y+3\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
Vì \(\left\{{}\begin{matrix}\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\forall x\\\left(y+3\right)^2\ge0\forall y\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(y+3\right)^2\ge0\forall x,y\)
\(\Rightarrow\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\left(y+3\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}\forall x,y\)
\(\Rightarrow M\ge\dfrac{3}{4}\forall x,y\)
Vậy GTNN của M là \(\dfrac{3}{4}\) khi \(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2=0\) và \(\left(y+3\right)^2=0\) hay \(x=\dfrac{1}{2}\) và y = -3
Bài 3:
a/Đặt A=\(x^2-6x+10\)
A=\(x^2-6x+9+1=\left(x-3\right)^2+1\)
Vì \(\left(x-3\right)^2\ge0\forall x\Rightarrow\left(x-3\right)^2+1\ge1>0\forall x\)
\(\Rightarrow A>0\forall x\)
\(\Rightarrow x^2-6x+10>0\forall x\)
b/Đặt B=\(4x-x^2-5\)
B=\(-\left(x^2-4x+4+1\right)=-\left(x-2\right)^2-1\)
Vì \(\left(x-2\right)^2\ge0\forall x\Rightarrow-\left(x-2\right)^2\le0\forall x\)
\(\Rightarrow-\left(x-2\right)^2-1\le-1< 0\forall x\)
\(\Rightarrow B< 0\forall x\)
\(\Rightarrow4x-x^2-5< 0\forall x\)
chứng tỏ rằng :
\(x^2-6x+10>0\) với mọi x
\(4x-x^2-5<0\) với mọi x
x2-6x+10
=x2-6x+9+1
=(x-3)2+1>0 với mọi x (vì (x-3)2\(\ge\)0 với mọi x)
4x-x2-5
= -x2+4x-4-1
= -(x2-4x+4)-1
= -(x-2)2-1<0 với mọi x(vì -(x-2)2<0 với mọi x)