hoà tan 2,4 KL A tác dụng với 200ml dd hcl 1M. xđ kim loại A
. a. Hoà tan hoàn toàn 0,8 gam kim loại R ( thuộc nhóm IIA trong BTH) bằng 200ml dd HCl 0,2M vừa đủ. Tìm R.
b. Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp và thuộc nhóm IIIA tác dụng với dd H2SO4 dư thu được 6,72 lít khí đktc. Xác định hai kim loại
Hoà tan MgO bằng dd HCl 1M thu được dd A. Cho dd A tác dụng với 200ml dd NaOH 2M thu được kết tủa B và dd C.
a.Viết PTHH
b.Tính CM dd A và CM dd C
c.Tính khối lượng kết tủa B
cho 11,7g một kim loại hóa trị II tác dụng vơi 300ml đ HCl 1M, sau pư xong thấy kim loại vẫn còn dư. Cũng lượng kim loại này nếu cho tác dụng với 200ml dd HCl 2M, sau pư xong thấy axit vẫn còn dư. Kim loại đã dùng là ?
nHCl(1) = 0.35 molnHCl(2) = 0.4 molvì kim loại có hóa trị II => nHCl(1)/2 < nKL < nHCl(2)/2 => 0.175 < nKL < 0.2 (mol)=> 58.5 < MKL < 66.86 (g)Vì kim loại tác dụng được với HCl ở điều kiện thường => KL là Zn
Hòa tan 9.4g oxit kim loại hóa trị 1 vào nước đc dd A có tính kiềm. Chia A làm 2 phần bằng nhau P1: cho tác dụng với 95ml dd HCl 1M thấy sau phản ứng còn kiềm dư P2: cho tác dụng với 105ml dd HCl 1M thấy sau phản ứng còn axit dư
Câu 1: 12g kim loại M tan hết trong 600ml dd H2SO4 1M. Để trung hoà axit dư cần 200ml dd NaOH 1M. Vậy kim loại M là?
Câu 2: Hoà tan 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 vào dd HCl dư, thu được 3,36l CO2 (đktc). Khối lượng muối thu đc là?
Câu 2: 16g hỗn hợp X gồm MgO và CuO tác dụng với H2 dư ở t0 cao, thu được chất rắn Y. Y phản ứng vừa đủ với 1l dd H2SO4 0,2M. Phần trăm khối lượng hh X là?
cho kim loại sắt tác dụng với 200ml dd HCl 1M thấy khí hydrogen
a Tính khối lượng chất phản ứng
b tình khlg muối thu đc
c tính khí thoát ra được đktc
\(n_{HCl}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
b, \(n_{FeCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
c, \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Cho 2,3 gam Na tác dụng với nước tạo thành 500ml dung dịch bazơ. a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. Xác định nồng độ mol của dd thu được. b. Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3 %. Tìm công thức của oxit?
\(a,PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\\ b,oxit.kl:RO\\ n_{RO}=\dfrac{2,4}{R+16}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{30.7,3}{100.36,5}=0,06mol\\ RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{2,4}{R+16}=0,06:2\\ \Leftrightarrow R=64,Cu\)
Hoà tan 448ml khí HCl vào 100ml nước được dd A. Cho dd A tác dụng với 200ml Ba(OH)2 0,2M được dd B .
a. Tính pH của dd A và dd B
b. tính nồng độ các chất dd B
A là 1 kim loại hóa trị 2. Nếu cho 2,4 gam kim loại A tác dụng với 100ml dd HCl 1,5M. Thấy sau PƯ vẫn còn 1 phần kim loại A chưa tan hết. Cũng 2,4 kim loại A nếu tác dụng với 125 ml dd HCl, thấy sau PƯ vẫn còn dư axit. Xác định kim loại A(Mg)
Đề cho thiếu chỗ nồng độ HCl (125ml)
A+2HCl==>ACl2+H2(1)
\(n_{HCl}=\frac{100}{1000}.1,5=0,15mol\)
\(n_A=\frac{2,4}{A}\)
Vì kim loại không tan hết nên: \(\frac{\frac{2,4}{A}}{1}>\frac{0,15}{2}\)
\(\frac{2,4}{A}>0,075\Rightarrow A< 32\)
A+2HCl==>ACl2+H2(2)
\(n_{HCl}=\frac{125}{1000}.2=0,25mol\)
\(n_A=\frac{2,4}{A}\)
Vì axit dư nên: \(\frac{2,4}{A}< \frac{0,25}{2}\)
=> \(\frac{2,4}{A}< 0,125\Rightarrow A>19,2\)
Vậy A là Mg ( II)