trộn 65g dd fecl3 50% và V ml dd naoh 2M. Biết rằng sau pứ không thấy khí thoát ra và thể tích dd thu đc không đáng kể,
a) Viết PTPU
b) Tính V NaOh cần dùng
c) Tính m chất rắn thu đc sau pứ
Thổi 11.2l khí CO2 vào 425 ml dd naoh. Biết rằng sau pứ ko thấy khí thoát ra và v dd thu đc sau pứ ko đáng kể.
a) Viết PTPU
b) Tính nồng độ mol/l của dd sau pứ
nCO2=V/22,4=11,2/22,4=0,5(mol)
\(PT:CO_2+2NaOH\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
Dung dịch sau phản ứng là Na2CO3
mà \(n_{CO2}=n_{Na2CO3}=0,5\left(mol\right)\)
\(V_{ddsauphanung}=V_{ddNaOH}=425ml=0,425\left(lít\right)\)
\(\Rightarrow C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,425}\approx1,18\left(M\right)\)
Thổi 11.2l khí CO2 vào 425 ml dd naoh. Biết rằng sau pứ ko thấy khí thoát ra và v dd thu đc sau pứ ko đáng kể.
a) Viết PTPU
b) Tính nồng độ mol/l của dd sau pứ
CO2 + 2NaOH \(\rightarrow\)Na2CO3 + H2O
Vì không có khí thoát ra nên CO2 hết
nCO2=\(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
nCO2=nNa2CO3=0,5(mol)
CM dd Na2CO3=\(\dfrac{0,5}{0,425}=\dfrac{20}{17}M\)
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Fe vào dd H2SO4 loãng dư thu đc dd A và 11,2 lít khí (đktc). Cho từ từ dd NaOH vào dd A đến khi lượng kết tủa bắt đầu ko đổi nữa ( kết tủa B). Lọc kết tủa B thu đc dd nước lọc C. Đem nung B trong không khí đến khối lượng ko đổi thu đc 16g chất rắn D.
a. Viết pthh và xác định A,B,C,D
b. Tính a
c. Cho từ từ dd HCl 2M vào dd C sau pứ thu đc 7,8g kết tủa. Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng
1. Dẫn 3.36lit CO2 vào 400ml Ca(OH)2 1M sau pứ thu đc muối CaCO3
a. viết pt pứ
b. Kluong chất rắn không tan
c. CM của chất có trong dd sau pứ(xem thế tích thay đổi không đáng kể)
2. Hòa tan hoàn toàn CaCO3 vào dd HCL 3,65% sau pứ thu đc 4.48 lít CO2
a. klg CaCO3
b. klg dd axit
c. % dd muối
d. Dẫn khí co2 vào dd Ba(OH)2 dư tính khlg chất không tan thu đc
giúp mìk vs nhe
bài 2 nCO2=\(\frac{4,48}{22,4}\)= ( chắc đề bạn ghi thiếu )
pt: CaCO3 + 2HCl --> CaCl2 + H2O + CO2
0,2mol 0,2mol 0,2mol 0,2mol
a, ta có : nCaCO3=nCO2=0,2 mol
=> mCaCO3=0,2.100=20(g)
b,nHCl=2nCO2=0,4 mol
=>mHCl=0.4.36,5=14,6(g)
=> mddHCl=\(\frac{14,6.100}{3,65}\)=400(g)
c,nCaCl2=nCO2=0,2mol
=> mCaCl2=0,2.111=22.2(g)
=> mCO2(thoát ra ) =0,2.44=8.8(g)
=>mddSPU=400+40-8,8=431.2g
=>C%CaCl2= \(\frac{22,2}{431,2}.100\)
=5,14%
d,pt :Ba(OH)2 +CO2 --> BaCO3(chat k tan trong H2O)+ H2O
0,2mol 0,2mol
mBa(OH)2=0,2.171=34,2g
het.....:v
1,
a, \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b, \(n_{CO_2}=\frac{V}{22.4}=\frac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=V\times C_M=0.4\times1=0.4\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ \(n_{CO_2}< n_{Ca\left(OH\right)_2}\) nên ta tính theo số mol của CO2
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0.15 0.15 0.15 0.15 (mol)
Khối lượng Ca(OH)2 dư là \(m_{Ca\left(OH\right)_2du}=n_{du}\times M=\left(0.4-0.15\right)\times74=18.5\left(g\right)\)
c, \(C_{MCaCO_3}=\frac{n}{V}=\frac{0.15}{0.4}=\frac{3}{8}\left(M\right)\)
\(C_{MCa\left(OH\right)_2du}=\frac{n}{V}=\frac{0.4-0.15}{0.4}=\frac{5}{8}\left(M\right)\)
1. Hh gồm ZnO,MgOnặng 0.3g tan hết trong 17ml dd HCl 1M. Để trung hòa axit dư cần dùng 8 ml dd NaOH 05M. Tính % kl mỗi oxit
2. 1 hh gồm Al, CuO cho vào dd Hcl dư thu được 3.72l khí. Mặt khác nếu cho hh trên vào dd NaOH 1M vừa đủ thấy thoát ra V khí H2 và thể tích dd NaOH cần dùng là 500ml. Tìm V
3. Cho hoàn toàn 10 gam hh gồm Al, Al2O3 , Cu vào dd HCl dư thu được 3.36 lít khí, nhận dd A rắn B. Đốt A trong không khí đc 2.75 gam rắn C
a/ Tính klg mỗi chất trong hh
b/ Nếu cho hh trên vào dd NaOH vừa đủ. Tính Vdd NaOH đã dùng
Giai3 hệ phương trình nha mấy bạn! Thanks nhìu!
Sục 4800ml (đkt) khí SO2 vào 84g dd KOH 20% (D=1,15g/ml)
a) tính khối lượng các chất thu đc sau pứ
b)DD thu đc sau pứ có nồng độ mấy mol/l ? coi thể tích dd thay đổi ko đáng kể
\(n_{SO_2}=\dfrac{3}{14}\left(mol\right);n_{KOH}=0,3\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{n_{KOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,3}{\dfrac{3}{14}}=1,4\)
=> Thu được 2 muối sau phản ứng
\(SO_2+KOH\rightarrow KHSO_3\)
\(SO_2+2KOH\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
Gọi x,y là số mol KHSO3, K2SO3
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{3}{14}\\x+2y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> \(x=\dfrac{9}{70};y=\dfrac{3}{35}\)
=> \(m_{KHSO_3}=\dfrac{108}{7}\left(g\right);m_{K_2SO_3}=\dfrac{474}{35}\left(g\right)\)
b) \(V=\dfrac{84}{1,15}=\dfrac{1680}{23}\left(ml\right)=\dfrac{42}{575}\left(l\right)\)
=> \(CM_{KHSO_3}=\dfrac{\dfrac{9}{70}}{\dfrac{42}{575}}=1,76M\)
\(CM_{K_2SO_3}=\dfrac{\dfrac{3}{35}}{\dfrac{42}{575}}=1,17M\)
Trộn 200ml dd chứa 19g Mgcl2 vs 300ml dd NaOH. Phản ứng thu đc dd khí A và kết tủa B
a) Viết PTPU
b) Tính KL kết tủa B thu đc, lấy kết tủa đem nung nóng thu đc chất rắn. Tính KL chất rắn thu đc
c) Tính Cm chất trong dd A( Bt thể tích dd thay đổi k đáng kể )
Phản ứng này không tạo khí bạn nhé :
200ml = 0,2l
300ml = 0,3l
\(n_{MgCl2}=\dfrac{19}{95}=0,2\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+2NaCl|\)
1 2 1 2
0,2 0,2 0,4
\(n_{Mg\left(OH\right)2}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{Mg\left(OH\right)2}=0,2.58=11,6\left(g\right)\)
Pt : \(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O|\)
1 1 1
0,2 0,2
\(n_{MgO}=\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgO}=0,2.40=8\left(g\right)\)
c) \(n_{NaCl}=\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
\(V_{ddspu}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,4}{0,5}=0,8\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt