Cho 1.12 gam Fe va 0.24 gam Mg tác dụng với 250ml dd \(CuSO_4\). Sau pư thu được 1.88g kim loại.
a) Tính \(C_M\left(CuSO_4\right)\)
b) Tính % theo khối lượng kim loại trong 1.88 gam
Mọi người giúp với nhé !
Thanks trước
Bài 1: Hòa tan 5,6 g Kim loại (II) tác dụng với dd HCl 3,65% sau pư thu dc 0,2 g H2
a.Xác định tên KL.
b. Tính khối lượng dd HCl.
Bài 2: Hòa tan 4,8 g Kim loại (II) tác dụng với dd HCl 7,3% sau pư thu dc 19,0 gam muối
a.Xác định tên KL.
b. Tính khối lượng dd HCl.
Bài 3: Hòa tan 5,4 g Kim loại (III) tác dụng với dd HCl 10% sau pư thu dc 26,7 gam muối
a.Xác định tên KL.
b. Tính khối lượng dd HCl.
Bài 4: Hòa tan 2,7 g Kim loại (III) tác dụng với dd H2SO4 9,8% sau pư thu dc 3,36 lit H2
a.Xác định tên KL.
b. Tính khối lượng dd HCl.
Bài 5. Để hòa tan hoàn toàn 3,36g một kim loại hóa trị II cần 400ml dd HCl 0,3M.
a. Xác định tên kim loại chưa biết?
b.Tính nồng độ mol của dd muối thu được (coi thể tích dd thay đổi không đáng kể).
Bài 6. Cho 11,2 g kim loại M hoá trị III tác dụng với Cl2 dư thì thu được 32,5g muối.Vậy kim loại M là?
Bài 6:
\(2M+3Cl_2\rightarrow2MCl_3\\ m_{Cl_2}=m_{MCl_3}-m_M=32,5-11,2=21,3\left(g\right)\\ n_{Cl_2}=\dfrac{21,3}{71}=0,3\left(mol\right)\\ n_M=\dfrac{2}{3}.n_{Cl_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(mol\right)\\ M_M=\dfrac{m_M}{n_M}=\dfrac{11,2}{0,2}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow M\left(III\right):Sắt\left(Fe=56\right)\)
Bài 5:
\(KL:X\left(II\right)\\ X+2HCl\rightarrow XCl_2+H_2\\ n_{HCl}=0,4.0,3=0,12\left(mol\right)\\ n_X=n_{XCl_2}=n_{H_2}=\dfrac{0,12}{2}=0,06\left(mol\right)\\ a,M_X=\dfrac{3,36}{0,06}=56\left(\dfrac{g}{mol}\right)\Rightarrow X\left(II\right):Sắt\left(Fe=56\right)\\ b,V_{ddFeCl_2}=V_{ddHCl}=0,4\left(l\right)\\ C_{MddFeCl_2}=\dfrac{0,06}{0,4}=0,15\left(M\right)\)
Bài 4:
\(KL:A\left(III\right)\\ 2A+3H_2SO_4\rightarrow A_2SO_4+3H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\\ n_A=\dfrac{2}{3}.0,15=0,1\left(mol\right)\\ a,M_A=\dfrac{2,7}{0,1}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow A\left(III\right):Nhôm\left(Al=27\right)\\ b,m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,15.98.100}{9,8}=150\left(g\right)\)
Cho 8,0 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe tác dụng dd H2SO4. Biết %Fe = 70%
a. Tính khối lượng mỗi nguyên tố có trong hỗn hợp
b. Tính khối lượng hidro thu được (đktc)
c. Dùng hidro trên khử 58,25 g Fe3O4 tính khối lượng kim loại thu được
a.\(m_{Fe}=8.70\%=5,6g\)
\(m_{Mg}=8-5,6=2,4g\)
b. \(n_{Fe}=\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\)
\(n_{Mg}=\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{2,4}{24}=0,1mol\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
( chỗ này tính thể tính nhé bạn, mình thấy có chữ đktc )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=\left(0,1+0,1\right).22,4=4,48l\)
c.\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{m_{Fe_3O_4}}{M_{Fe_3O_4}}=\dfrac{58,25}{232}=0,24mol\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow\left(t^o\right)3Fe+4H_2O\)
0,24 > 0,2 ( mol )
0,2 0,15 ( mol )
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,15.56=8,4g\)
a) mFe/8=70% \(\Rightarrow\) mFe=5,6 (g) \(\Rightarrow\) mMg=2,4 (g).
b) Giả sử kim loại tan hoàn toàn trong dung dịch.
nkhí hidro=(2.5,6/56+2.2,4/24)/2=0,2 (mol).
mkhí hidro=0,2.2=0,4 (g).
c) Lượng nguyên tử oxi trong Fe3O4 ban đầu lớn hơn 1 mol, suy ra lượng khí hidro phản ứng là 0,2 mol.
4H2(0,2 mol) + Fe3O4 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe(0,15 mol) + 4H2O.
Khối lượng kim loại thu được là 0,15.56=8,4 (g).
Cho 2,22 gam hỗn hợp gồm Al,Fe tác dụng vừa đủ với m gam dd HCl 6%, thu được dd A và 1,344 lít khí H2 ( đktc). a) Tính khối lượng mỗi kim loại. b) Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. c) Tính m d) Tính nồng độ% các chất có trong dd A
cho 1,66 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Fe và Al tác dụng với dd HCL dư, sau phản ứng thu được 11,2 lít khí (dktc)
a, viết PTHH
b,tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a) Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
x____2x______x____x(mol)
2 Al + 6 HCl -> 2 AlCl3 + 3 H2
y____3y______y________1,5y(mol)
b) nH2= 0,05(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=1,66\\x+1,5y=0,05\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
=> mFe=0,02.56= 1,12(g)
mAl=0,02.27=0,54(g)
Cho 23,2 gam hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với dd HCl dư thu được 11,2 lít H2 (đktc)
a) Viết PTPƯ
b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
a/ PTHH: Mg + 2HCl ==> MgCl2 + H2
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b/ nH2 = 11,2 / 22,4 = 0,5 mol
Đặt số mol của Mg, Fe lần lượt là x, y
Theo đề ra, ta có hệ phương trình sau:
\(\begin{cases}24x+56y=23,2\\x+y=0,5\end{cases}\)=> \(\begin{cases}x=0,15\\y=0,35\end{cases}\)
=> mMg = 0,15 x 24 = 3,6 gam
mFe = 0,35 x 56 = 19,6 gam
Mg + 2 HCl => MgCl2 + H2
y y
Fe + 2HCl => FeCl2 + H2
x x
ta có mol H2 =\(\frac{11,2}{22,4}\) = 0,5 mol
ta có mFe + mMg = 23,2 <=> 56x + 24y = 23,2 (1)
x + y = 0,5 (2)
Từ (1) và (2) => x=0,35 , y = 0,15
=> mFe = 0,35 x 56 = 19,6 g , mMg = 23,2 -19,6 = 3,6 g
Cho 2,7 gam kim loại M thuộc IIIA tác dụng hết với 250ml dd HCl 2M sau phản ứng thu được dd X và 0,15 mol h2 .cho dd X tác dụng với 200ml dd naoh 1,75 sau phản ứng thu được m gam kết tủa.xác định kim loại và tính m?
GIẢI GIÚP MÌNH VỚI Ạ !!!
1) Cho m gam kim loại tác dụng với dd H2SO4 5% sau phản ứng thu được dd có nồng độ 5,93%. Tìm tên kim loại.
2) Cho m gam kim loại tác dụng với dd H2SO4 5% sau phản ứng thu được dd có khối lượng 202,2g. Tìm tên kim loại.
3) Cho 4,6g kim loại tác dụng với 150ml H2O thu được chất tan có khối lượng là 8g. Tìm tên kim loại. Tính C% dd thu được và V H2SO4 10% (D=1,2g/ml) để trung hòa dd trên.
4) Cho %,4g kim loại tác dụng với 16,8 lít không khí (đktc) (biết trong không khí O2 chiếm 20%). Tìm tên kim loại.
Nhúng thanh Fe vào dung dịch \(CuSO_4\), sau một thời gian, lấy thanh kim loại ra làm khô, cân lại thấy tăng x gam. x là:
A. khối lượng kim loại Cu bám vào
B. khối lượng \(CuSO_4\) bám vào
C. khối lượng gốc sunfat bám vào
D. hiệu số giữa khối lượng kim loại Cu bám vào và khối lượng Fe tan ra
Chọn D em nhé!
Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Cho H2SO4 loãng dư tác dụng với hợp kim Mg, Fe thu được 2,016 lít khí ở đktc. Nếu hợp kim này tác dụng với dung dịch FeSO4 dư thì khối lượng hợp kim tăng lên 1,68 gam. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hợp kim