Cho 0,54g Al vào dung dịch chưa 0,98g H2SO4
a)Tính VH2 sinh ra
b)Chất nào dư, khối lượng là bao nhiêu
Cho 0,54g Al vào dung dịch chưa 0,98g H2SO4
a)Tính VH2 sinh ra
b)Chất nào dư, khối lượng là bao nhiêu
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{0,98}{98}=0,01\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\uparrow\)
0,02 0,01 ---------------------------> 0,01
Lập tỉ số: \(n_{Al}:n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{100}>\dfrac{1}{300}\)
=> Al dư, H2SO4 hết
\(V_{H_2}=0,01.22,4=0,224\left(l\right)\)
\(m_{Al\left(dư\right)}=\left(0,02-\dfrac{1}{150}\right).27=0,36\left(g\right)\)
Cho 0,54g Al pứ với 9,8g H2SO4
a)Tính VH2 sinh ra
b)Chất nào dư, khối lượng là bao nhiêu
Cho 0,54g Al pứ với 9,8g H2SO4
a)Tính VH2 sinh ra
b)Chất nào dư, khối lượng là bao nhiêu
Ta có nAl = \(\dfrac{0,54}{27}\) = 0,02 ( mol )
nH2SO4 = \(\dfrac{9,8}{98}\) = 0,1 ( mol )
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
0,02....0,1
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,02}{2}:\dfrac{0,1}{3}\) = 0,01 < \(\dfrac{1}{30}\)
=> Sau phản ứng Al hết ; H2SO4 dư
=> VH2 = 0,03 . 22,4 = 0,672 ( lít )
=> mH2SO4 dư = ( 0,1 - 0,03 ) .98 = 6,86 ( gam )
cho 6,5 gam kẽm tác dụng với dung dịch HCl
a/ Tính VH2 sinh ra (đktc)
b/Dẫn toàn bộ khí H2 trên qua ống nghiệm đựng 12g CuO. Chất nào dư, dư bao nhiêu? Tính khối lượng đồng sinh ra.
$n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol) \\ PTHH: Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2 \\$$n_{H_2} = n_{Zn} = 0,1(Mol) \\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24l \\b) PTHH: H_2 + CuO \xrightarrow[]{t^o} Cu + H_2O \\ n_{CuO} = \dfrac{12}{64} = 0,15(mol) \\ \to CuO dư$ $\\ n_{H_2} = n_{Cu} = 0,1(mol \\ m_{Cu} = 0,1.64 = 6,4(gam)$
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,1---0,2----0,1---0,1
n Zn=0,1 mol
=>VH2=0,1.22,4=2,24l
H2+CuO-to>Cu+H2O
0,15-----0,15
n CuO=0,15 mol
=>H2 dư
=>m Cu=0,15.64=9,6g
Cho 2,7g Al phản ứng với dung dịch có chứa 29,4g H2SO4 A lập pthh B chất nào dư phản ứng và dư bao nhiêu gam? C tính khối lượng muối thu được D tính thể tích khí sinh ra ( đktc)
a,\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Mol: 0,1 0,15 0,05 0,15
b,Ta có: \(\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,3}{3}\) ⇒ Al hết, H2SO4 dư
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4dư}=\left(0,3-0,15\right).98=14,7\left(g\right)\)
c, \(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,05.342=17,1\left(g\right)\)
d, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
Cho 0,54g Al phản ứng hết với H2SO4
a)tính Vh2 sinh ra
b)CHo lượng H2 trên thử 16g CuO. Tính khối lượng mCu thu được
\(n_{Al}=\dfrac{0,54}{27}=0,02\left(mol\right)\)
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
de: 0,02 \(\rightarrow\) 0,03
a, \(V_{H_2}=22,4.0,03=0,672l\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0,2\left(mol\right)\)
Ta co: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,03}{1}\Rightarrow\) CuO dư
b, CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
de: 0,2 0,03
pu: 0,03 0,03 0,03 0,03
spu: 0,17 0 0,03 0,03
\(m_{Cu}=0,03.64=1,92g\)
Cho 8,1 gam Al vào dung dịch có chứa 53,9 gam H2So4, phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và V lit H2
a,Chất nào dư và dư bao nhiêu gam
b, Tính khối lượng Al2(So4)3 thu được trong dung dịch A
c, Tính khối lượng và thể tích (đktc) của h2 thu được
nAl=8,1/27=0,3mol ;nH2SO4=53,9/98=0,55mol
ta có pt : 2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
Trước p/u: 0,3mol 0,55mol
p/u : 0,3mol 0,45mol
Saup/u: 0mol 0,1mol 0,15mol 0,45mol
=>H2SO4 dư
mH2SO4 dư =0,1.98=9,8g
b,mAl2SO43 =0,15.294=44,1g
c, mH2=0,45.2=0,9g
V H2=0,45.22,4=10,08l
Câu 1: cho 6,72 khí SO2 vào 140 dung dịch NAOH 20% sinh ra muối trung hoà a) Chất nào đã lấy dư,khối lượng chất dư là bao nhiêu b) tính khối lượng muối thu được sau phản ứng Giúp tớ với ạaaa
\(n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right);n_{NaOH}=\dfrac{140.20\%}{40}=0,7\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{n_{NaOH}}{n_{SO_2}}=\dfrac{0,7}{0,3}>2\Rightarrow SP:Na_2SO_3.Có:NaOH\left(dư\right)\\ PTHH:2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\\ n_{NaOH\left(dư\right)}=0,7-0,3.2=0,1\left(mol\right)\\ m_{NaOH\left(dư\right)}=0,1.40=4\left(g\right)\\ n_{Na_2SO_3}=n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\\ m_{Na_2SO_3}=126.0,3=37,8\left(g\right)\)
Phương trình phản ứng giữa SO2 và NaOH là:
SO2+2NaOH→Na2SO3+H2O
Từ phương trình trên, ta thấy tỉ lệ tương ứng giữa SO2 và NaOH là 1:2. Điều này có nghĩa là mỗi mol SO2 cần 2 mol NaOH để phản ứng.
a) Tìm chất dư và khối lượng chất dư:
Mỗi mol NaOH cần cho 1 mol SO2, do đó, số mol NaOH cần để phản ứng với 6.72 mol SO2 là
6.72×2=13.44 mol.
Khối lượng NaOH cần = số mol NaOH cần x khối lượng mol NaOH=13.44mol×40 g/mol=537.6 g.
Vì đã cho 140 g NaOH, nên khối lượng chất dư là
537.6 g−140 g=397.6 g.
b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng:
Số mol Na2SO3 tạo ra = số mol SO2 đã sử dụng = 6.72 mol.
Khối lượng Na2SO3 thu được = số mol Na2SO3 x khối lượng mol Na2SO3= 6.72 mol×126 g/mol=847.2 g.
Vậy, đáp án là:
a) Chất dư là NaOH, khối lượng chất dư là 397.6 g.
b) Khối lượng muối thu được sau phản ứng là 847.2 g.
THAM KHẢO THÔI NHÁ!!!!!!!!!!
Bài 1: Viết 6 cách khác nhau tạo ra muối (muối bất kì). Bài 2: Cho 300g dung dịch H2SO4 9,8% vào 200g dung dịch Ba(OH)2 25,65%. a, Sau phản ứng chất nào dư, dư với khối lượng bao nhiêu?. b, Tính khối lượng kết tủa thu được. c, Tính nồng độ % chất tan sau phản ứng
Bài 1 :
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\downarrow\)
\(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\uparrow\)
\(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
\(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
Chúc bạn học tốt
Bài 2
\(a,n_{H_2SO_4}=\dfrac{300.9,8}{100\cdot98}=0,3mol\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{200.25,65}{100.171}=0,3mol\\ H_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,3}{1}=\dfrac{0,3}{1}\Rightarrow PƯ.hết\\ b,Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2H_2O\)
0,3 0,3 0,3
\(m_{\downarrow}=m_{BaSO_4}=0,3.233=69,9g\)
c) Sau phản ứng không còn chất tan nên không tính được nồng độ %.