Cho 4,8g Mg vào 14,7g H2SO4
a)Tính VH2 thu được biết VH2 bị hao hụt 10%
b)Chất nào dư sau pứ, khối lượng là bao nhiêu
Giải đầy đủ nha
Cho 4,8g Mg vào 14,7g H2SO4
a)Tính VH2 thu được biết VH2 bị hao hụt 10%
b)Chất nào dư sau pứ, khối lượng là bao nhiêu
Giải đầy đủ nha
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\left(mol\right)\)
Ta co: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15}{1}\Rightarrow Mg\) dư
Mg + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + H2
de: 0,2 0,15
pu: 0,15 0,15 0,15 0,15
spu: 0,05 0 0,15 0,15
a, \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
b, \(m_{Mg\left(dư\right)}=0,05.24=1,2g\)
Cho 4,8g Mg vào dd H2SO4 loãng chứa 14,7g H2SO4
a) Tính thể tích H2 thu được ở đktc. Biết rằng thể tích H2 bị hao hụt 10%
b) Còn dư bao nhiêu gam chất nào sau phản ứng
Cho 7,8g Zn vào dung dịch axit sunfuric loãng chứa 19,6g H2SO4
a) Tính VH2 thu được (ở đktc).Biết thể tích VH2 bị hao hụt là 5%
b) Còn dư bao nhiêu chất nào sau phản ứng
nZn = 0,12 mol
nH2SO4 = 0,2 mol
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,12 < 0,2
⇒ H2SO4 dư
⇒ mH2SO4 dư = ( 0,2 - 0,12 ).98 = 7,84 (g)
⇒ VH2 = 0,12.22,4.5% = 0,1344 (l)
Cho 33,6g Fe tác dụng với dịch chứa 29,4g H2SO4
a)Tính VH2
b)Chất nào dư sau phản ứng, khối lượng là bao nhiêu
Giải đầy đủ nha
a) PTHH: Fe + H2SO4 ----> FeSO4 + H2\(\uparrow\)
nFe = \(\dfrac{33,6}{56}=0,6\left(mol\right)\)
n\(H_2SO_4\) = \(\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ:\(\dfrac{0,6}{1}>\dfrac{0,3}{1}\)=>Fe dư, H2SO4 phản ứng hết (tính theo H2SO4)
Theo PTHH: n\(H_2\) = n\(H_2SO_4\) = 0,3 (mol)
=> V\(H_2\) = 0,3.22,4 = 6,72 (lít)
b) Theo câu a, Fe dư
Theo PTHH: nFe(p/ứ) = n\(H_2SO_4\) = 0,3 (mol)
=> nFe(dư) = nFe(bđ) - nFe(p/ứ) = 0,6 - 0,3 = 0,3 (mol)
=> mFe(dư) = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
Cho 0,54g Al pứ với 9,8g H2SO4
a)Tính VH2 sinh ra
b)Chất nào dư, khối lượng là bao nhiêu
Cho 0,54g Al pứ với 9,8g H2SO4
a)Tính VH2 sinh ra
b)Chất nào dư, khối lượng là bao nhiêu
Ta có nAl = \(\dfrac{0,54}{27}\) = 0,02 ( mol )
nH2SO4 = \(\dfrac{9,8}{98}\) = 0,1 ( mol )
2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2
0,02....0,1
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,02}{2}:\dfrac{0,1}{3}\) = 0,01 < \(\dfrac{1}{30}\)
=> Sau phản ứng Al hết ; H2SO4 dư
=> VH2 = 0,03 . 22,4 = 0,672 ( lít )
=> mH2SO4 dư = ( 0,1 - 0,03 ) .98 = 6,86 ( gam )
Hòa tan 5,4g Al vào 200ml dd H2SO4 15% thu được thể tích H2 a) Tính VH2 b) Tính C% các chất sau pứ Giúp mình với, mình đánh giá 5 sao
a) nAl=5,4/27=0,2(mol)
Chắc thay 200ml bằng 200gam mới đúng á
nH2SO4= 15%.200=30(g) -> nH2SO4=15/49(mol)
PTHH: 2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
Ta có: 0,2/1 > (15/49)/3
=> H2SO4 hết, Al dư , tính theo nH2SO4.
=> nH2=nH2SO4=15/49(mol)
=> V(H2,đktc)=15/49 x 22,4= 6,857(l)
b) nAl2(SO4)3= 1/3 . 15/49= 5/49(mol)
=>mAl2(SO4)3=5/49 x 342=34,898(g)
mddAl2(SO4)3= mAl + mddH2SO4 - mH2= 5,4+200 - 15/49 x 2= 204,788(g)
=> C%ddAl2(SO4)3= (34,898/204,788).100=17,041%
Hòa tan 4,8g Mg vào dung dịch HCl vừa đủ có
C\(_M\)HCl = 2M
a) Viết PTHH
b) Tính VH2(đktc)
c) TÍnh Vdung dịch HCl
d) Tính khối lượng muối tạo thành
a, \(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,2-->0,4-------->0,2---->0,2
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}b,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\c,V_{ddHCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2\left(l\right)\\d,m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4 0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0,4}{2}=0,2l\)
\(m_{ZnCl_2}=0,2.95=19g\)
số mol mg là
4,8 : 12 = 0,4 mol
thể tích h2 là
0,4 . 22,4=8,96 (l)
Cho 4,8g Mg pứ với dung dịch chứa 14,7g H2SO4 . Tính V H2 thu được
PTHH: Mg+H2SO4-----> MgSO4+H2
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\) mol
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{14,7}{98}=0,15\) mol
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,15}{1}\)
----> Tính theo H2SO4
Theo pt: \(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,15\) mol
=> VH2= 0,15.22,4= 3,36 l