Làm thế nào để biến sắt ( III ) oxit thành sắt ( III ) hidroxit ?
Làm thế nào để biến sắt ( III ) oxit thành sắt ( III ) hidroxit ?
1/Cho các oxit: Cao, Mgo, Na2o, SO2, So3, h20, co, co2. oxit nào tác dụng được với nhau từng đôi một? Viết các PTHH
2/Làm thế nào để biến sắt 3 oxit thành 3 hidroxit?
1)
$CaO + SO_2 \xrightarrow{t^o} CaSO_3$
$CaO + SO_3 \to CaSO_4$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$CaO + CO_2 \xrightarrow{t^o} CaCO_3$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$Na_2O + SO_3 \to Na_2SO_4$
$SO_2 + H_2O \to H_2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3$
2) Nung với khí CO lấy dư ở nhiệt độ cao :
$Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2$
Đốt sản phẩm trong khí Clo lấy dư ở nhiệt độ cao :
$2Fe + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2FeCl_3$
Cho sản phẩm vào dung dịch KOH
$FeCl_3 + 3KOH \to Fe(OH)_3 + 3KCl$
Nung nóng 200 (g) sắt (III) hidroxit và 80 (g) sắt (III) oxit và 27 (g) nước. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt (III) hidroxit đã bị phân huỷ
Đề vầy mới đúng: Nung nóng 200 (g) sắt (III) hidroxit thu được 80 (g) sắt (III) oxit và 27 (g) nước. Tính thành phần phần trăm về khối lượng của sắt (III) hidroxit đã bị phân huỷ.
\(2Fe\left(OH\right)_3\left(1\right)\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\left(1,5\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{27}{18}=1,5\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3\left(p.h\right)}=1.107=107\)
\(\Rightarrow\%_{Fe\left(OH\right)_3\left(p.h\right)}=\frac{107}{200}.100\%=53,5\%\)
Cho 2,4 gam sắt (III) oxit vào 11,76 gam dd axit sunfuric 25%.
Tính:
a) Nồng độ phần trăm của chất trong dd thu được.
b) Khối lượng sắt (III) hidroxit cần dùng để điều chế lượng sắt (III) oxit đủ dùng cho pư trên.
Fe2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3 + 3H2O
a, n Fe2O3 = \(\dfrac{2,4}{160}\) = 0,015 mol
m H2SO4 = \(\dfrac{11,76.25}{100}\) = 2,94 g
n H2SO4 = \(\dfrac{2,94}{98}\) = 0,03 mol
Ta có : \(\dfrac{0,015}{1}< \dfrac{0,3}{3}\) \(\Rightarrow H2SO4\) dư
Theo PTHH :
n Fe2(SO4)3 = n Fe2O3 = 0,015 mol
\(\Rightarrow\) m Fe2(SO4)3 = 0,015 . 400 = 6 g
m dd thu đc sau pứ
= m Fe2O3 + m dd H2SO4
= 2,4 + 11,76 = 14,16 g
C% Fe2(SO4)3 = \(\dfrac{6}{14,16}.100\%\) = 42,4 %
b, 2Fe(OH)3 \(\rightarrow\) Fe2O3 + 3H2O
Theo PTHH :
n Fe(OH)3 = 2. n Fe2O3
= 2 . 0,015 = 0,03 mol
m Fe(OH)3 = 0,03 . 107 = 3,21 g
Hoàn thành các PTHH:
a) natri hidroxit + sắt(III)clorua →sắt(III)hidroxit + natri clorua
b) canxi hidroxit + nhôm nitrat → nhôm hidroxit + canxi nitrat
c) axit sunfuric + bari hidroxit → bari sunfat + nước
d) Axit sunfuric + Canxi cacbonat → canxi sunfat + khí cacbon dioxit+ nước
e) nito + oxi → đi nito penta oxit
Giúp mk với
a) natri hidroxit + sắt(III)clorua →sắt(III)hidroxit + natri clorua
3 NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3 NaCl
b) canxi hidroxit + nhôm nitrat → nhôm hidroxit + canxi nitrat
3 Ca(OH)2 + 2 Al(NO3)3 → 2 Al(OH)3 + 3 Ca(NO3)2
c) axit sunfuric + bari hidroxit → bari sunfat + nước
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2 H2O
d) Axit sunfuric + Canxi cacbonat → canxi sunfat + khí cacbon dioxit+ nước
H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + CO2 + H2O
e) nito + oxi → đi nito penta oxit
2 N2 + 5 O2 → 2 N2O5 [Thêm điều kiện to ở phản ứng này nữa nha]
Cho 2,4 gam sắt (III) oxit vào 11,76 gam dd axit sunfuric 25%.
Tính:
a) Nồng độ phần trăm của chất trong dd thu được.
b) Khối lượng sắt (III) hidroxit cần dùng để điều chế lượng sắt (III) oxit đủ dùng cho pư trên.
Câu hỏi này là của lớp 9 ạ, e ghi nhầm hihi :v
a) PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 = Fe2(SO4)3 +3H2O
theo pthh có 3\(n_{Fe_2O_3}\)=\(n_{H_2O}\)
=> \(n_{H_2O}\)=3*2,4/160=0,045 mol
=> khối lượng nước thu đc là
\(m_{H_2O}\)= 0,045*18=0,81(g)
theo đlbtkl => \(m_{ddFe_2\left(SO_4\right)_3}\)= 2,4+11,76-0,81=13,35(g)
(làm như H2O nhé bạn) => \(m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\)= 6(g)
mà sau PƯ chỉ thu đc \(Fe_2\left(SO_4\right)_3\)là chất khác dung môi(nước)
=> nồng độ dd sắt III sunfat là
\(C\%=\dfrac{6}{13,35}\cdot100\%\approx45\%\)
b)PTHH: \(2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+H_2O\)
(làm như phần a thì sẽ ra nha bạn)
Nung 24,2 gam hỗn hợp X gồm sắt II hidroxit và sắt III hidroxit thu được 18,6 gam hỗn hợp Y gồm sắt II oxit và sắt III oxit . Phản ứng xảy ra theo sơ đồ: Bazơ không tan ot oxit + nước Em hãy tính khối lượng mỗi chất trong X và khối lượng mỗi chất trong Y
viết các cthh có tên gọi
1. cacbon dioxit 15. sắt(III) oxit
2. axit sunfuric 16. sắt(II) oxit
3 kali sunfat 17. sắt(II) clorua
4. natri nitrat 18. sắt(II) nitrat
5. kẽm hidroxit 19. sắt(III) hidroxit
6. đồng (II) sùnat 20.axit sunfuric
7. canxi hidroxit 21.oxit sắt từ
8. bạc nitrat 22.nhôm oxit
9.bari sunfat 23.nhôm clorua
10. chì phot pha 24.nhôm sunfat
11. axit phot phoric 25.nhôm cacbonat
12. kẽm clorua 26.nhôm hidroxit
13. natri nitrit 27.sắt(II)hidroxit
14. sắt (III) nitrat 28. kali hidroxi sunfat
viết các cthh có tên gọi
1. cacbon dioxit: CO2 15. sắt(III) oxit: Fe2O3
2. axit sunfuric: H2SO4 16. sắt(II) oxit: FeO
3 kali sunfat: K2SO4 17. sắt(II) clorua: FeCl2
4. natri nitrat: NaNO3 18. sắt(II) nitrat: Fe(NO3)2
5. kẽm hidroxit: Zn(OH)2 19. sắt(III) hidroxit: Fe(OH)3
6. đồng (II) sùnat: Cu(OH)2 20.axit sunfuric: H2SO4
7. canxi hidroxit: Ca(OH)2 21.oxit sắt từ: Fe3O4
8. bạc nitrat: AgNO3 22.nhôm oxit: Al2O3
9.bari sunfat: BaSO4 23.nhôm clorua: AlCl3
10. chì phot pha: Pb3(PO4)2 24.nhôm sunfat Al2(SO4)3
11. axit phot phoric: H3PO4 25.nhôm cacbonat: Al2(CO3)3
12. kẽm clorua: ZnCl2 26.nhôm hidroxit: Al(OH)3
13. natri nitrit: NaNO2 27.sắt(II)hidroxit: Fe(OH)2
14. sắt (III) nitrat: Fe(NO3)3 28. kali hidroxi sunfat: KHSO4
1. CO2 15. Fe2O3
2. H2SO4 16. FeO
3 K2SO4 17. FeCl2
4. NaNO3 18. Fe(NO3)2
5. Zn(OH)2 19. Fe(OH)3
6. CuSO4 20.H2SO4
7. Ca(OH)2 21.Fe3O4
8. AgNO3 22. Al2O3
9.Ag2SO4 23.AlCl3
Canxii hidroxit+ Sắt (III) nitrat > Sắt (III) hidroxit + Canxi hidroxit
Viết công thức và cân bằng phương trình hóa học