Khí A chứa 80%C và 20%H . 1 lít khí A(đktc) nặng 1,34 gam.xác định CTHH của A
Giúp mình với nghen
Các bạn giúp mình câu nài nữa vs :
Dẫn 2,24 lít khí CO đktc đi chậm qua ống sứ đựng một oxit sắt nung nóng . Sau khi oxit sắt bị khử hoàn toàn , thu được 3,36 gam Fe và hỗn hợp khí . Biết tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với \(H_2\) bằng 20,4 .Xác định CTHH của oxit sắt .
BÀI GÌ MÀ KHÓ THẾ LÀM SAI 90% RỒI .
\(n_{CO}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(n_{Fe}=\dfrac{3,36}{56}=0,06mol\)
Hỗn hợp khí gồm :CO (a) và \(CO_2\left(b\right)\) . Ta có : a + b = 0,1 mol.(1)
\(d_{\dfrac{hh}{H_2}}=\dfrac{\overline{M_{hh}}}{M_{H_2}}=20,4.\rightarrow\overline{M_{hh}}=20,4.2=40,8\left(g\right)\rightarrow\dfrac{m_{hh}}{n_{hh}}=40,8\rightarrow\dfrac{28a+44b}{a+b}=40,8\rightarrow28a+44b=40,8\left(a+b\right)=40,8.0,1=4,08\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình :
\(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,1\\28a+44b=4,08\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,02\\b=0,08\end{matrix}\right.\)
Gọi công thức của Sắt là \(Fe_xO_y\) . Phương trình hoá học khử oxit sắt bằng khí \(CO_2\) .
\(Fe_xO_y+yCO\underrightarrow{t^o}xFe+yCO_2.\)
c \(\rightarrow\) cx \(\rightarrow\) cy
\(\rightarrow\) cx =0,06 , cy = 0,08 .
Ta có : \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{cx}{cy}=\dfrac{0,06}{0,08}=\dfrac{3}{4}\rightarrow x=3;y=4\)
Vậy oxit sắt cần tìm là \(Fe_3O_4.\)
1. hãy cho biết 4,5 .10^23 phân tử oxi
a, có V= ? Lít ở đktc
b, có m=? g
2, Tính V của khí oxi ở đktc cần thiết đốt 1kg than biết 96% C vad 4% S. Tính khối lượng Cacbon đioxit sinh ra
3,Đốt cháy hoàn toàn 0,5 kg than chứa 90% C và 10% tạp chất không cháy. Tính V không khí cần dừng bít rằng V không khí =5 lần V của khí oxi
làm ơn giúp mình với, mình đang cần gấp cảm ơn trước
1.a) n O2=\(\frac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,75 (mol)
---> V O2 =0,75 . 22,4=16,8(l)
b)m O2= 0,75 . 32=24(g)
2.
m C= 1. 96%=0,96(g) --->n C=\(\frac{0,96}{12}\)=0,08(mol)
m S= 1 . 4%=0,04(g) ---> n S=\(\frac{0,04}{32}\)=0,00125(mol)
PTHH
C + O2 --t*--> CO2
0,08---> 0,08 ---->0,08 (mol)
S + O2 ---t*---> SO2
0,00125 --------> 0,00125
Tổng n O2= 0,08 + 0,00125= 0,08125 (mol)
V O2= 0,08125 . 22,4=1,82 (l)
m CO2= 0,08 . 44=3,52(g)
3) m C= 0,5 . 90%= 0,45 (g) ==> n C =\(\frac{0,45}{12}\)=0,0375(mol)
C + O2 ----> CO2
0,0375 ----> 0,0375 (mol)
V O2 = 0,0375 . 22,4=0,84 (l)
==>V kk= 5 . 0,84=4,2 (l)
Cho dung dịch chứa o,1 mol (NH4)2Co3 tác dụng với dung dịch 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa và v lít khí (đktc). Xác định giá trị của v và m
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2 -> BaCO3 + 2 NH3 + 2 H2O
nBa(OH)2= 34,2/171=0,2(mol)
n(NH4)2CO3=0,1(mol)
Ta có: 0,2/1 > 0,1/1
=> Ba(OH)2 dư, (NH4)2CO3 hết => Tính theo n(NH4)2CO3
=> nBaCO3=n(NH4)2CO3= 0,1(mol)
=>m(kết tủa)= mBaCO3=0,1. 197=19,7(g) => m=19,7(g)
nCO2= 2. n(NH4)2CO3=2.0,1=0,2(mol)
=>V(CO2,đktc)= 0,2.22,4=4,48(l) => V=4,48(l)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
(NH4)2CO3 + Ba(OH)2→ BaCO3↓ + 2NH3+ 2H2O
0,1 mol 0,2 mol 0,1 mol 0,2 mol
mBaCO3= 0,1.197= 19,7 gam
\(V_{NH_3}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
Hỗn hợp khí gồm 11,2 lít khí \(_{N_2}\)và 33,6 lít khí \(_{o_2}\) (đktc)
a, Tính khối lượng hỗn hợp khí
b, Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp
c, Hỗn hợp khí này nặng hơn hay nhẹ hơn không khí
Mog các bn giúp đỡ, mk cảm ơn trc
Trong cùng đk về to và áp xuất tỉ lệ thể tích chính bằng tỉ lệ số mol
=>\(M_{h^2}=\dfrac{11,2M_{N_2}+33,6M_{O_2}}{11,2+33,6}=31\left(\dfrac{gam}{mol}\right)\)
=>\(M_{h^2}=\dfrac{28n_{N_2}+32n_{O_2}}{n_{N_2}+n_{O_2}}=31\)
=>\(3n_{N_2}=n_{O_2}\) =>\(m_{h^2}=3n_{N_2}+n_{O_2}=3n_{N_2}+3n_{N_2}=6n_{N_2}=6.11,2=67,2\left(g\right)\)
=>%mN2 =3.11,2/67,2.100=50%
=>%mO2=50%
=>mh2 /kk=67,2/29=2,32(lần)
=>hh nặng hơn kk 2,32 lần
Cho 7,4 gam hợp chất A tác dụng với 5,6 gam oxi thu được 3.36 lít khí CO2 và H2O
biết PTK của hợp chất A là 74 đvc
a) Xác định CTHH của A
b) Tính thể tích của CO2 và H2O khi cho 22.2 gam hợp chất A tác dụng với 10.08 lít khí oxi
a. Hòa tan m gam hh A gồm Fe và kim loại M có hóa trị không đổi trong dd HCl dư, thu được 1,008 lít khí (đktc) và dd chứa 4,575 gam muối khan. Tính m.
b. Hòa tan hết cùng một lượng hh A (ở câu a) trong dd chứa hỗn hợp HNO3 đậm đặc và H2SO4 ở nhiệt độ thích hợp thu được 1,8816 lít hh 2 khí (đktc) có tỉ khối hơi so với H2 là 25,25. Xác định M.
a) Ta có: nH2 = 1,008/22.4 = 0,045 ---> nHCl = 0,045 x 2= 0,09
mA = mmuối - mCl = 4,575 - 0,09 x 35,5 = 1,38
Đặt x, y lần lượt là số mol của Fe, M và n là hóa trị của M trong hợp chất. Từ 2 phương trình ta có:
56x + My = 1,38 (1)
2x + ny = 0,09 (2)
b) Ở câu b này mình cho rằng đó là H2SO4 đặc chứ ko phải loãng vì nếu loãng thì ta ko thu được hh khí có tỉ khối hơi như vậy.
Các phương trình phản ứng:
Fe + 6HNO3 ---> Fe(NO3)3 +3NO2 + 3H2O
M + 2nHNO3----> M(NO3)n + nNO2 + nH20
2Fe + 6H2SO4 ---> Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
2M + 2nH2SO4 ---> M2(SO4)n + nSO2 + 2nH2O
Ta có: dkhí/ h2 =25,25 --> Mkhi = 50,5
lập đường chéo ta có được nNO2/nSO2 = 3
--> nNO2 = 0,063, nSO2 = 0,021
Ta có các phương trình e như sau:
Fe ----> Fe (3+) + 3e
x----------------------3x
M -----> M (n+) + ne
y--------------------ny
và
N (5+) + 1e -----> N (4+)
-------- 0,063 <------ 0,063
S (6+) + 2e -------> S (4+)
-------- 0,042 <------ 0,021
Tổng e nhận = tổng e nhường nên :
3x + ny = 0,063 + 0,042 = 0,105
kết hợp với (2) suy ra được x = 0,015
ny = 0,06 --> y = 0,06/n
Thay vào (1) ---> M = 9n
Biện luận thì tìm được M là Al.
ai bt làm giúp mk vs!!!
CÂU 1: tính khối lượng mol của khí A biết khí A có tỉ khối với khí x là 0,5. biết 1 lít khí x ở (đktc) nặng 1,428 gam. vậy khối lượng của khí A là bao nhiêu gam và khí A có số mol là bao nhiêu ???
CÂU 2:có các khí : H2, N2, CO2, O2, CO4 khí nào thu được bằng cách:
a,đặt đứng bình thu
b, đặt ngược bình thu
CÂU 3: biết khí A có tỉ khối so với khí khí Oxi là 2, khí A được tạo bởi lưu huỳnh và Oxi trong đó phần trăm khối lượng của 2 nguyên tố này là bằng nhau. Vậy khí A là khí nào , phải lấy bao nhiêu gam khí A để có cùng số phân tử với 0,25 mol khí CH4
2. a/ Các khí thu được bằng cách đặt đứng bình là: N2; CO2; CO4
b/ Các khi được thu bằng cách đặt ngược bình là H2
A là một oxit của Nitơ có khối lượng phân tử là 46 g và tỉ lệ số nguyên tử N và o là 1:2; B là một oxit khác của Nitơ,
ở đktc 1 lít khí của B nặng bằng 1 lít khí CO2. tìm công thức phân tử của A,B
Gọi CTHH của A là NxOy .
Ta có : 2x = y
Theo bài ra ta có: 14x+16y=46
\(\Rightarrow\) 7y + 16y =46
\(\Rightarrow\) y=2 \(\Rightarrow\) x=1
Vậy CTHH của A là NO2
Gọi CTPT của B là NaOb
Theo bài ra ta có thì MB=MCO2=44
\(\Rightarrow\) 14a+16b=44
\(\Rightarrow\) 16b>44
\(\Rightarrow\) b>2,75
Vì b nguyên nên xét b=1 ; b-2 chỉ có b=1(TM)
Vậy suy ra CTPT của B là N2O
Câu 1: Nhiệt phân hoàn toàn 10g muối cacbonat của kim laoij R (hóa trị II). Sau phản ứng thu được 5,6g một oxit và V (lít) khí ở đktc
a, Tính giá trị của V
b, Xác định kim loại M
Câu 2: Hòa tan 0,54g một kim loại R (có hóa trị III trong hợp chất) bằng 50 ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng thu được 0,672 lít khí (ở đktc). Xác định kim loại R.
Câu 3: Hòa tan 21g một kim loại M hóa trị II trong dd H2SO4 loãng dư, người ta thu được 8,4 lít hiđro (đktc) và dung dịch A. Xác định kim loại M.
Câu 4: Cho 12g một kim loại hóa trị II tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 11,21 lít khí (đktc). Xác định kim loại hóa trị II?
1.
RCO3 -> RO + CO2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mRCO3=mRO+mCO2
=>mCO2=10-5,6=4,4((g)\(\Leftrightarrow\)0,1(mol)
VCO2=22,4.0,1=2,24(lít)
Theo PTHH ta có:
nRCO3=nCO2=0,1(mol)
MRCO3=\(\dfrac{10}{0,1}=100\)
=>MR=100-60=40
=>R là Ca
4.
R + H2SO4 -> RSO4 + H2
nH2=0,5(mol)
Theo PTHH ta có:
nR=nH2=0,5(mol)
MR=\(\dfrac{12}{0,5}=24\)
=>R là Mg
3.
M + H2SO4 -> MSO4 + H2
nH2=0,375(mol)
Theo PTHH ta có:
nM=nH2=0,375(mol)
MM=\(\dfrac{21}{0,375}=56\)
=> M là Fe