Đốt cháy hoàn toàn 0,025 mol chất hữu cơ X cần 1,12 lít oxi ở đktc. Dẫn toàn bộ sản phẩm qua bình 1 đựng P2O5 khan và bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 0,9g và bình 2 tăng 2,2g. Xác định X
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Giá trị của V là
A. 7,84
B. 3,92
C. 15,68
D. 5,6
Đáp án: A
Bảo toàn nguyên tử oxi
2 n O 2 = 2 n C O 2 + n H 2 O - 4 n X ⇒ n O 2 = 0 , 35 ⇒ V = 7 , 84
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lít O2 (đktc). Sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 (dư), bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư), thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4 gam, bình 2 tăng 17,6 gam. Giá trị của V là
A. 7,84
B. 3,92
C. 15,68
D. 5,6
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol chất hữu cơ X mạch hở cần dùng 5,04 lít khí O2 (đktc). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2 qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, thấy khối lượng bình tăng 13,3 gam và có 39,4 gam kết tủa. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 1,12 lít (đktc). Công thức phân tử của X là:
A. C3H5O2N
B. C3H7O2N
C. C2H5O2N
D. C2H7O2N
Đáp án C
Ta có mBình tăng = mCO2 + mH2O = 13,3 gam.
Với nCO2 = nBaCO3 = 0,2 mol ||⇒ nH2O = 0,25 mol.
Nhận thấy nC ÷ nH = 0,2 ÷ (0,25×2) = 2 ÷ 5
Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol este no mạch hở X cần V lít O2 ( đktc) . Sản phẩm đốt cháy đc dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5 ( dư) , bình 2 đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng 5,4g bình 2 tăng 17,6g . Giá trị V là?
$n_{H_2O} = \dfrac{5,4}{18} = 0,3(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{17,6}{44} = 0,4(mol)$
Ta có :
$n_{CO_2} - n_{H_2O} = (k-1).n_X$
Suy ra :$0,4 - 0,3 = (k - 1)0,1 \Rightarrow k = 2$
Vậy X là este no, hai chức
Bảo toàn O :
$4n_X + 2n_{O_2} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O}$
$\Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,4.2 + 0,3 -0,1.4}{2} = 0,35(mol)$
$V = 0,35.22,4 = 7,84(lít)$
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{7,5}{100}=0,075\left(mol\right)\)
=> nC = 0,075 (mol)
Có \(n_{CO_2}=n_C=0,075\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{4,2-0,075.44}{18}=0,05\left(mol\right)\)
=> nH = 0,1 (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}=0,075.2+0,05-0,1.2=0\left(mol\right)\)
=> A chứa C, H
mA = mC + mH = 0,075.12 + 0,1.1 = 1 (g)
\(m_{tăng}=m_{H_2O}+m_{CO_2}=4,2\left(g\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{7,5}{100}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,075 0,075
\(\rightarrow m_{CO_2}=0,075.44=3,3\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=4,2-3,3=0,9\left(g\right)\\ \rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{O\left(sau.pư\right)}=0,05+0,075.2=0,1\left(mol\right)\\ n_{O\left(trong.O_2\right)}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,075\left(mol\right)\\n_H=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\n_O=0,1-0,1=0\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 0,075.12 + 0,1.1 + 0 = 1 (g)
đót cháy hoàn toàn 0,1 mol este hai chức X cần V lit O2.sản phẩm đốt cháy được dẫn lần lượt qua bình 1 đựng P2O5(dư).bình 2 đựng Ca(OH)2 (dư),thấy khối lượng bình 1 tăng5,4g,bình 2 tăng 17,6g.giá trị của V là
mình làm thế này, bn xem thử nhé:
mb1 tăng 5.4g==>mH2O=5.4(g)==>nH2O=0.3(mol)
mb2 tăng 17.6g==>mCO2=17.6(g)==>nCO2=0.4(mol)
áp dụng bảo toàn nguyên tố oxi: 4.0,1+2.V/22.4=0,3+0,4.2==>V=7,84(L)
Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đkc) hỗn hợp M gồm 2 anken đồng đẳng liên tiếp X; Y (MX < MY) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình I đựng P2O5 dư và bình II đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình 1 tăng m gam và khối lượng bình II tăng (m + 39) gam. Phần trăm khối lượng anken Y trong M là
A. 75,00%
B. 33,33%
C. 40,00%
D. 80,00%
Đáp án : D
Vì là hỗn hợp 2 anken => cháy tạo sản phẩm nCO2 = nH2O
.mII – mI = mCO2 – mH2O = 39g
=> nCO2 = nH2O = 1,5 mol
,nM = 0,4 mol => Số C trung bình = 3,75
=> X là C3H6 và Y là C4H8 với số mol lần lượt là x và y
=> x + y = 0,4 mol ; nCO2 = 3x + 4y = 1,5 mol
=> x = 0,1 mol ; y = 0,3 mol
=> %mY(C4H8) = 80%
Đốt cháy hoàn toàn 6 g một chất hữu cơ X trong oxi dư. Sau phản ứng, dẫn hh lần lượt qua bình 1 chứa P2O5 khan và bình 2 chứa Ca(OH)2 (đều lấy dư) thì thấy khối lượng bình 1 tăng 3,6 g còn bình 2 tăng 8,8 g. Xác định CTPT và viết CTCT của X, biết tỉ khối của X so với nitơ oxit là 2.
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = 0,2 (mol)
Bảo toàn H: nH = 0,4 (mol)
=> \(n_O=\dfrac{6-0,2.12-0,4.1}{16}=0,2\left(mol\right)\)
nC : nH : nO = 0,2 : 0,4 : 0,2 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà MX = 2.30 = 60 (g/mol)
=> n = 2
=> CTPT: C2H4O2
CTCT:
(1) CH3COOH
(2) HCOOCH3
(3) HO-CH2-CHO