tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500gam H2O tạo thành dd NaOH 20%
Tính số gam Na cần thiết để phản ứng với 500 gam H2O tạo thành dung dịch NaOH có nồng độ 20%
PTHH: 2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
*Gọi nNa = a(mol)
Theo PT => nNaOH = nNa = a(mol)
=> mNaOH = n .M = 40a(g)
*C%NaOH = \(\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=20\%\)
=> \(\dfrac{40a}{40a+500}=0,2\)
Giải ra được a =3,125(mol)
=> mNa = n .M = 3,125 . 23 =71,875(g)
Gọi a là số gam Na pứ
Pt: 2Na + 2H2O --> 2NaOH + H2
Ta có: \(20=\dfrac{a}{a+500}.100\)
\(\Rightarrow a=125\)
Vậy .................
Cho 200 gam dd NaOH tác dụng hoàn toàn với 200 gam dd Axit Clohidric 7,3% sau phản ứng thu được dd muối Natri Clorua và nước.
a/ Tính nồng độ phần trăm dung dịch NaOH cần dùng.
b/ Tính nồng độ phần trăm dd muối tạo thành sau PƯ.
(Na= 23; Cl= 35,5; H= 1)
a)mH2SO4=\(\dfrac{200.7,3\text{%}}{100\%}\)=14,6g
nHCl=\(\dfrac{14,6}{36,5}\)=0,4(mol)
PTHH:
NaOH+ HCl→ NaCl+ H2O
1 1 1 1
0,4 0,4 0,4 (mol)
⇒mNaOH=0,4.40=16(g)
Nồng độ % của dd NaOH cần dùng là:
C%NaOH=\(\dfrac{16}{200}\) .100%=8%
b)Ta có:mdd spứ=mdd trc pứ=400g
mNaCl=0,4.58,5=23,4g
Nồng độ % dd muối tạo thành sau pứ là:
C%dd NaCl=\(\dfrac{23,4}{400}\) .100%=5,85%
Tính số g Na cần thiết để p/ư với 500 g nc tạo thành dd NaOH 20%
Gọi 2a là số mol Na cần thiết
=>mNa=23.2a=46a
2Na+2H2O->2NaOH+H2
2a......................2a........a...(mol)
Theo PTHH:mNaOH=40.2a=80a
\(m_{H_2}\)=2a
Ta có:mdd(sau)=500+46a-2a=500+44a
Theo gt:C%dd=20%
=>\(\dfrac{80a}{500+44a}\).100%=20%
=>8000a=10000+880a=>7120a=10000
=>a=1,4(mol)
Vậy mNa=46a=1,4.46=64,4(g)
Đốt cháy 1,7 gam este X cần 2,52 lít oxi (đktc), chỉ sinh ra CO2 và H2O với tỉ lệ số mol = 2. Đun nóng 0,01 mol X với dd NaOH thấy 0,02 mol NaOH tham gia phản ứng. X không có chức ete, không phản ứng với Na trong điều kiện bình thường và không khử được AgNO3/NH3 ngay cả khi đun nóng. Biết Mx < 140 đvC. Công thức cấu tạo của X là
A. HCOOC6H5
B. CH3COOC6H5
C. C2H5COOC6H5
D. C2H3COOC6H5
Đáp án: B
Các muối đều có M > 70 => X, Y là CH3COOC6H5 và C6H5COOCH3
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + C6H5COONa + H2O
C6H5COOCH3 + NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + C6H5COONa + H2O
nA = 0,2 mol , nNaOH = 0,3 mol
=> nCH3COOC6H5 = 0,1mol => nC6H5COOCH3 = 0,1
Do đó : CH3COONa = 0,1 mol <=> 8,2 g
C6H5ONa = 0,1 mol <=> 11,6 g
C6H5COONa = 0,1 mol <=> 14,4 g
Cho m gam hỗn hợp gồm Al và Na vào H2O dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và 1,35 g chất rắn không tan. Tính giá trị của m (biết Al là kim loại phản ứng được với dd kiềm : Al + NaOH + H2O -> NaAlO2 + H2. Dd NaAlO2 có tên là Natrialuminat)
Gọi $n_{Na} = a(mol)$
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a...........................a..........0,5a.....(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
..a...........a............................................1,5a....(mol)
Suy ra : $0,5a + 1,5a = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15 \Rightarrow a = 0,075$
Vậy :
$m = 0,075.23 + 0,075.27 + 1,35 = 5,1(gam)$
Gọi nNa=a(mol)���=�(���)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
a...........................a..........0,5a.....(mol)
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
..a...........a............................................1,5a....(mol)
Suy ra :
cho 2,3 g Na tác dụng hết vs H2O tạo thành NaOH và khí H2
a, Viết PTPỨ xảy ra
b, Tính thể tích khí H2 sinh ra ( ở đktc)
c, Tính khối lượng nước cần dùng cho phản ứng
d, Tính khối lượng dung dịch NaOH tạo thành sau phản ứng
e , viết tóm tắt
a)PTHH: Na+H2O---> NaOH+H2
b)nNa= \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
=>nNa=nH2=0,1 (mol)
=>VH2=n.22,4=0,1.22,4=2,24(l)
c)nNa=nH2O=nNaOH=0,1 (mol)
=>mH2O=0,1.18=1,8(g)
d)mNaOH=0,1.(23+16+1)=4(g)
Học tốt !
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b, \(n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
c, \(n_{H_2O}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,1.18=1,8\left(g\right)\)
d, \(n_{NaOH}=n_{Na}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{NaOH}=0,1.40=4\left(g\right)\)
Cho 27.05g tinh thể FeCl3.H2O vào 100g dd NaOH 20%.
a) Tính khối lượng của chất kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ phần trăm của các chất tạo thành sau phản ứng
1. Đốt cháy hoàn toàn 6,2g P trong Oxi tính thế tích Oxi cần dùng ở đktc
2. Trong các chất sau: CaO,SO3,K2OO,Na,P2O5 số chất khi phản ứng với H2O tạo thành dung dịch làm quỳ tím hóa xanh.
3. Số mol NaOH có trong 200g dung dịch NaOH 10%.
4. Độ tan của KNO3 ở 40oC là 70g tức số gam KNO3 có trong 340g dung dịch.
5. Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16g CuSO4. Nồng độ mol của dung dịch.
6. Người ta tiến hành 2 thí nghiệm sau:
*TN1: cho mẩu Na vào H2O
*TN2: dẫn luồng khí H2 từ từ qua bột CuO nung nóng.
\(1) n_P = \dfrac{6,2}{31} = 0,2(mol)\\ 4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5\\ n_{O_2} = \dfrac{5}{4}n_P = 0,25(mol)\\ V_{O_2} = 0,25.22,4= 5,6(lít)\\ 2) \)
Các chất đó là : \(CaO,K_2O,Na\)
\(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\\ K_2O + H_2O \to 2KOH\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\\)
\(3) m_{NaOH} = 200.10\% = 20(gam)\\ n_{NaOH} = \dfrac{20}{40} = 0,5(mol)\)
4) \(m_{KNO_3} = 340.\dfrac{70}{70 + 100} = 140(gam)\)
5) \(n_{CuSO_4} = \dfrac{16}{160} = 0,1(mol)\Rightarrow C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,2} = 0,5M\)
Cho m gam axit HCl tác dụng hết với 100ml dd NaOH 1M a, viết PTHH sảy ra? Cho biết loại phản ứng hoá học? b, Tính m? c,Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng? d,Nếu cho 73g dd HCl 10% tác dụng với lượng dd NaOH trên thì sau phản ứng chất nào còn dư và khối lượng bằng bao nhiê
\(a.HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
PỨ trung hoà
\(b,n_{NaOH}=0,1.1=0,1mol\\ n_{NaCl}=n_{NaOH}=n_{HCl}0,1mol\\ m=m_{HCl}=0,1.36,5=3,65g\\ c,m_{NaCl}=0,1.58,5=5,85g\\ d,n_{HCl}=\dfrac{73.10}{100.36,5}=0,2mol\\ \Rightarrow\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,2}{1}\Rightarrow HCl.dư\\ n_{HCl,pứ}=n_{NaOH}=0,1mol\\ m_{HCl,dư}=\left(0,2-0,1\right).36,5=3,65g\)