0,25 mol sắt oxit chứa 7,5.1023 nguyên tử sắt và oxit . hãy tìm công thức sắt oxit trên
Có 0,75 mol một oxit sắt chứa 22.5 * 10 ^ 23 nguyên tử sắt và oxi. Tìm công thức hóa học của oxit sắt.
Đặt oxit sắt đó là FexOy, ta có:
(x+y)*6*10^23 = (22.5/0.75)*10^23
<=> (x+y)*6 = 30
<=> x+y=5
Nếu x=1, FexOy: FeO => x+y=2 (0 t/m)
Nếu x=2, FexOy: Fe2O3 => x+y= 2+3 = 5 (t/m)
Nếu x=3, FexOy: Fe3O4 => x+y= 3+4 = 7 (0 t/m)
Vậy x=2 => y=3. CTHH của oxit đó là Fe2O3
X 1 Có 0,75 mol một oxit sắt chứa 22.5 * 10 ^ 23 nguyên tử sắt và oxi. Tìm công thức hóa học của oxit sắt.
CTTQ:FexOy
ta có: 0,75x+0,75y=3,75
=>y=(3,75-0,75x)/0,75
x có giá trị 1 2 3
=>x=2 =>y=3
=>CTHH:Fe2O3
0,25 mol sắt oxit chứa 7,5.10^23 nguyên tử sắt và oxit. Hãy tìm công thức sắt oxit.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
Có 0,25 mol sắt oxít chứa 7,5 . 10^23 nguyên tử sắt và oxít.
=> 1 mol sắt oxit chứa: (7,5 . 10^23)/0,25 = 30. 10^23 (nguyên tử)
Có 1 mol sắt và oxít chứa 6.10^23 nguyên tử
=> Số nguyên tử của 1mol oxit sắt là: 6. 10^23. ( x + y) = 30 . 10^23
=> x + y = 5
Mà oxi hóa trị II => x + y = 2 + y = 5 => y=3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
0,25 mol sắt oxit chứa 7,5.10^23 nguyên tử sắt và oxit. Hãy tìm công thức sắt oxit.
giải thích luôn nha
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
Tổng số nguyên tử trong oxit sắt là:
\(\dfrac{7,5.10^{23}}{0,25.6.10^{23}}=5\)
Nếu x=1 => y=4 (loại)
Nếu x=2 => y=3 (chọn)
Nếu x=3 => y=2 (loại)
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
Một oxit của Sắt có thành phần trăm của Sắt là 70% và Oxi là 30%. Biết oxit này có khối lượng mol phân tử là 160 g/mol. Hãy tìm công thức hóa học của oxit trên.
Giải nhanh giùm mik
Khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất là:
\(m_{FE}=\dfrac{70.160}{100}=112\left(g\right)\)
\(m_O=\dfrac{30.160}{100}=48\left(g\right)\)
Số mol có trong mỗi nguyên tố là:
\(n_{FE}=\dfrac{m_{FE}}{M_{FE}}=\dfrac{112}{56}=2\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{m_O}{M_O}=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)
Vậy hợp chất có 2 nguyên tử Fe, 3 nguyên tử O
Công thức hóa học của hợp chất là: \(FE_2O_3\)
\(m_{Fe}=\dfrac{160.70}{100}=112g\\ m_O=160-112=48g\\ n_{Fe}=\dfrac{112}{56}=2mol\\n_O=\dfrac{48}{16}=3mol\\ \Rightarrow CTHH:Fe_2 O_3\)
gọi CT tổng quát là FexOy
mFe:mO=56x:16y
=70:30
=70/56:30/16
=2:3
vậy CTHH là Fe2O3
0,25 mol Sắt oxit chứa 7,5.1023 nguyên tử Sắt và Oxi. Hãy tìm CT sắt oxit
Gọi công thức oxit là FexOy
nFe = \(\frac{7,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)= 1,25 mol
nFexOy = 0,25 mol =>BTNT Fe và O => nFe = nFexOy.x = 0,25.x ; nO = nFexOy.y = 0,25y
Mà nFe = 1,25 => 0,25.x + 0,25y = 1,25 => x + y = 5 => x=2; y = 3
=> Fe2O3
Kết quả là FeO. Có thể đề cho thừa dữ kiện
Sorry . Lâu quá mới tái xuất giang hồ nên sai.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
Tổng số nguyên tử trong oxit sắt là:
7,5.10230,25.6.1023=5
Nếu x=1 => y=4 (loại)
Nếu x=2 => y=3 (chọn)
Nếu x=3 => y=2 (loại)
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
Bài 5. a) Hãy xác định công thức của một loại oxit sắt, biết rằng khi cho 32 gam oxit sắt này tác dụng hoàn toàn với khí cacbon oxit thì thu được 22,4 gam chất rắn. Biết khối lượng mol phân tử của oxit sắt là 160 gam/mol. b) Chất khí sinh ra được hấp thụ hoàn toàn bằng nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
a) Gọi CTHH của oxit sắt là $Fe_2O_n$
$Fe_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2Fe +nCO_2$
$n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe_2O_n} = \dfrac{1}{2}n_{Fe} = 0,2(mol)$
$M_{oxit} = 56.2 + 16n = \dfrac{32}{0,2}=160$
Suy ra : n = 3
Vậy oxit cần tìm là $Fe_2O_3$
b) $n_{CO_2} = \dfrac{3}{2}n_{Fe} = 0,6(mol)$
$CO_2 +C a(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O$
$n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,6(mol)$
$m_{CaCO_3} = 0,6.100 = 60(gam)$
Cho 10,8g nhôm vào dung dịch chứa 73g HCl. Hãy tính:
a) Khối lượng chất dư sau phản ứng.
b) Thể tích khí hidrô thoát ra ở đktc.
c) Cho lượng khí thoát ra ở trên tác dụng với 34,8g oxit sắt tạo thành sắt nguyên chất và nước. Xác định công thức oxit sắt đem dùng.
\(a) n_{Al} = \dfrac{10,8}{27} = 0,4(mol) ; n_{HCl} = \dfrac{73}{36,5} = 2(mol)\\ 2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2\\ n_{HCl} = 2 > 3n_{Al} = 0,4.3 = 1,2 \to HCl\ dư\\ n_{HCl\ pư} = 3n_{Al} = 1,2(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl\ dư} = (2 - 1,2).36,5 = 29,2(gam)\\ b) n_{H_2} = \dfrac{3}{2}n_{Al} = 0,6(mol)\Rightarrow V_{H_2} = 0,6.22,4 = 13,44(lít)\\ c) H_2 + O_{oxit} \to H_2O\\ n_O = n_{H_2} = 0,6(mol)\\ m_{oxit\ sắt} = m_{Fe} + m_O \Rightarrow n_{Fe}= \dfrac{34,8-0,6.16}{56} = 0,45(mol)\\ \)
\(\dfrac{n_{Fe}}{n_O} = \dfrac{0,45}{0,6} = \dfrac{3}{4}\\ Oxit : Fe_3O_4\)
Một oxit được tạo bởi 2 nguyên tố sắt và oxi trong đó tỉ lệ khối lượng giữa sắt và oxi là 7/3. Tìm công thức phân tử của oxit đó.
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là: F e x O y :
Công thức hóa học: F e 2 O 3 .