Cho 7,2 g một kim loại M chưa rõ hoá trị, phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCL. Xác định tên kim loại đã dùng.
Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Gọi CTHH của kim loại là R , hoá trị là x
PTHH :2R + 2xHCl---->2RClx + xH2
mddHCl=D.V= 1,2.83,3=99,96g
-------> nHCl=\(\frac{99,96\cdot21,9}{100\cdot36,5}=0,6mol\)
Ta có: nR=\(\frac{1}{x}\cdot nHCl\)=\(\frac{0,6}{x}\)
---->MR=7,2:\(\frac{0,6}{x}\)=12x
Với x=1 ----> MR=12( loại)
Với x=2----->MR=24(nhận)
Với x=3----->MR=36(loại)
Vậy Kim loại đó là Mg
Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Gọi CTHH kim loại là M
Gọi x là số mol , A là NTK và n là hóa trị của kin loại M
Ta có phương trình phản ứng
2M + 2NHCl -> 2MCln+nH2
2 mol 2n(mol)
x(mol) 2x(mol)
Suy ra ta có hệ số
\(\begin{cases}m_M=x.A=7,2\left(g\right)\left(1\right)\\n_{HCl}=xn=0,6\left(mol\right)\Rightarrow x=0,6:n\left(2\right)\end{cases}\)
Thay (1) vào (2) => \(A=\frac{7,2.n}{0,6}=12.n\)
Vì n nguyên dương
=> Ta có bảng
n | I | II | II |
A | 12 | 24 | 36 |
Loại | Mg | Loại |
=> A=24g
=> NTK=24
=> Kin loại Mg
Giải kĩ hộ mk với: Cho 7,2 một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9%( d=1,2 g/ml ). Xác định tên kim loại đã dùng.
Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl , thu được 0,3 mol H2 ở đktc . Xác định tên kim loại đã dùng
Gọi kim loại hóa trị II đó là A
PTHH: \(A+2HCl\rightarrow ACl_2+H_2\)
Theo đề bài ta có: \(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT \(\Rightarrow n_A=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m}{n}=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g/mol\right)\)
Vậy tên kim loại là Magie (Mg)
Gọi kim loại cần tìm là R
R + 2HCl → RCl2 + H2
Theo PT: \(n_R=n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=\dfrac{7,2}{0,3}=24\left(g\right)\)
Vậy R là kim loại magiê Mg
Cho 2.3 g kim loại A chưa biết có hoá trị không đổi phản ứng vừa đủ với 1.12 lít khí clo (đktc).Xác định tên kim loại A?
Gọi hóa trị của kim loại A là x
nCl2=V/22,4=1,12/22,4=0,05(mol)
PTHH: 2A + xCl2 ------> 2AClx
0,1/x 0,05 (mol)
=> mA = 0,1/x . A =2,3 (g)
<=> 0,1A = 2,3x
Vì x là hóa trị của kim loại A nên x sẽ nhận giá trị là 1, 2 ,3
+ khi x=1 => A=23(nhận)
+khi x=2=> A =46(loại)
+khi x=3 => A = 69(loại)
Có A=23=> A: Na
Vậy kim loại A là Na
Hoà tan hoàn toàn 10,2 g một oxit kim loại hoá trị III trong HCl dư, sau phản ứng thu được 26,7 g muối. Xác định công thức của oxit kim loại trên
M2O3+6HCl->2MCl3+3H2O
Ta có:nM2O3=\(\dfrac{10,2}{2M+48}\)
nMCl3=\(\dfrac{26,7}{M+106,5}\)
Theo pthh:\(\dfrac{10,2}{2M+48}\)*2=\(\dfrac{26,7}{M+106,5}\)
=>M=27
Vậy CT của oxit kim loại trên là Al2O3
Cho 4,6 g kim loại A chưa biết có hoá trị không đổi phản ứng vừa đủ với 2,24 lít khí clo
( đktc). Xác định tên kim loại A?
(Cho: H = 1, Na = 23, Mg = 24, Al = 27, Cl = 35,5; K =39, Ca = 40, Fe = 56, Cu = 64)
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2A+nCl_2\rightarrow2ACl_n\)
Theo PT: \(n_A=\dfrac{2}{n}n_{Cl_2}=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{4,6}{\dfrac{0,2}{n}}=23n\left(g/mol\right)\)
Với n = 1 thì MA = 23 (g/mol)
→ A là Na.
Cho 11,2 g một kim loại M tác dụng với khí clo dư thu được 32,5 g muối a) Xác định kim loại M b) Cần bao nhiêu gam dung dịch HCl 35,5% để phản ứng với KMnO4 dư để điều chế được lượng clo đã phản ứng ở trên
a) Gọi n là hóa trị của M
$2M + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2MCl_n$
Theo PTHH :
n M = n MCln
<=> 11,2/M = 32,5/(M + 35,5n)
<=> M = 56n/3
Với n = 3 thì M = 56(Fe)
Vậy M là Fe
b)
n Cl2 = (32,5 - 11,2)/71 = 0,3(mol)
$2KMnO_4 + 16HCl \to 2KCl + 2MnCl_2 + 5Cl_2 + 8H_2O$
n HCl = 16/5 n Cl2 = 0,96(mol)
m dd HCl = 0,96.36,5/35,5% = 98,704(gam)
Cho 12,8 g một kim loại hoá trị II tác dụng với Clo dư thu được 13,5 g muối. Xác định kim loại đem phản ứng