Cách nhận biết Vôn kế và Ampe kế ?
Cách nhận biết và sử dụng ampe kế, vôn kế
Tham khảo:
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.
Tham khảo:
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.
Tham khảo:
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.
So sánh Ampe kế va Vôn kế về các mặt: nhận biết, công dụng, cách mắc?
Đặc điểm so sánh | Ampe kế | Vôn kế |
Nhận biết | Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. | Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. |
Công dụng | Dùng để đo cường độ dòng điện | Dùng để đo hiệu điện thế |
Cách mắc | Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. | Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện. |
*) Ampe kế:
-Nhận bt:(1)
Trên mặt của Ampe kế có ghi chữ A(in)
_Công dụng:(2)
Đo cường độ dòng điện
-Cách mắc:(3)
Mắc Ampe kế nối tiếp vào mạch điện sao cho chốt dg của Ampe kế phải nối vs cực dg của nguồn điện
*) Vôn kế:
-(1):
Trên mặt của Vôn kế có ghi chữ V(in)
-(2):
Dùng Vôn kế để đo HĐT
-(3):
+)Mắc Vôn kế song sog vs 2 cực của nguồn điện.
+)Chốt dg( âm) của Vôn kế nối vs cực dg (âm) của nguồn điện.
Chúc pn hok tốt!
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ.
R1=R3=R4=4Ω, R2=2Ω, U=6v.
a, Khi nối A và D 1 vôn kế thì vôn kế chỉ bao nhiêu? Biết điện trở vôn kế rất lớn.
b, Khi nối A và D 1 ampe kế thì ampe kế chỉ bao nhiêu?Biết điện trở ampe kế rất nhỏ.
b) Do RA rất nhỏ nên mạch gồm [(R1// R3)nt R2] // R4
\(R_{13}=\dfrac{4.4}{8}=2\left(\Omega\right)\)
\(R_{123}=4\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I_2=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
U13 = I2. R13 = 1,5. 2 = 3V
\(I_1=\dfrac{U_{13}}{R_1}=\dfrac{3}{4}=0,75\left(A\right)\)
\(I_4=\dfrac{U}{R_4}=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
\(I=I_2+I_4=3\left(A\right)\)
Số chỉ của ampe kế là: Ia = I - I1 = 3 - 0,75 = 2,25 (A)
a,Do Rv rất lớn nên vẽ lại mạch [(R3 nt R4)// R2] nt R1
Ta có: R34 = R3 + R4 = 4 + 4 = 8(ôm)
\(R_{CB}=\dfrac{R_{34}R_2}{R_{34}+R_2}=1,6\left(\Omega\right)\)
Rtđ = RCB + R1 = 1,6 + 4 = 5,6 (ôm)
\(\Rightarrow I=I_1=\dfrac{6}{R_{td}}=\dfrac{6}{5,6}=\dfrac{15}{14}\left(A\right)\)
UCB = I. RCB = 15/14. 1,6 \(\approx\) 1,72 (V)
Cường độ dòng điện qua R3 và R4
\(I_{34}=\dfrac{U_{CB}}{R_{34}}=\dfrac{1,72}{8}=0,215\left(A\right)\)
Số chỉ của vôn kế: UAD = UAC + UCD = IR1 + I34R3
= 1,07. 4 + 0,215.4= 5,14 (V)
7Khi dòng điện đi qua một cái quạt điện nó gây ra những tác dụng gì?
8. Cách mắc ampe kế, vôn kế trong mạch điện như thế nào?
9. ĐCNN của vôn kế của am pe kế là gì? GHĐ của vôn kế, ampe kế là gì? Số chỉ của các dụng cụ đo cho ta biết gì?
10. Số vôn ghi trên dụng cụ điện, trên nguồn điện cho ta biết gì?
11. Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ điện cho ta biết gì? Cường độ dòng điện chạy qua các dụng cụ điện cho ta biết gì?
Tìm mạng cx dc giúp mik với ạ
nhận biết được ampe kế và vôn kế dùng cho dòng điện một chiều và xoay chiều qua các kí hiệu ghi trên dụng cụ
Trên mặt Ampe kế có ghi chữ A. Trên mặt Vôn kế có ghi chữ V. Mắc Ampe kế nối tiếp với vật cần đo sao cho chốt dương của Ampe kế nối về phía cực dương nguồn điện. Mắc Vôn kế song song với vật cần đo sao cho chốt dương của Vôn kế nối về phía cực dương nguồn điện.
Ta đã biết ampe kế dùng để đo cường độ dòng điện, vôn kế dùng để đo hiệu điện thế. Vậy, số chỉ của ampe kế và vôn kế cho ta biết điều gì?
Tham khảo!
Số chỉ của ampe kế là giá trị của cường độ dòng điện, cho ta biết mức độ mạnh, yếu của dòng điện.
Số chỉ của vôn kế là số vôn của nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó, cho ta biết khả năng sinh ra dòng điện của nguồn điện.
Mắc nối tiếp R1=60 ôm, R2= 120 ôm, 1 ampe kế, 1 khóa K và hai điểm C, D. HĐT=18V, mắc vôn kế //R1
a. Vẽ sơ đồ
b. Khóa K mở, ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu
c. Khóa K đóng, ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu
d. Mắc R3=9 ôm, R3//R2. Ampe kế và vôn kế chỉ bao nhiêu
Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hai đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và khác Đ3 a) Khi K1 đóng K2 mở Vôn kế chỉ U=12V, vôn kế V3 chỉ U3=0,5U. Tính số chỉ của vôn kế V2, hiệu điện thế ở hai đầu đèn Đ1-Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của ampe kế A2 ampe kế ACho mạch điện như hình vẽ. Biết hai đèn Đ1 và Đ2 giống nhau và khác Đ3a. Khi K1 đóng K2 mở:-Vôn kế chỉ U=12V, vôn kế V3 chỉ U3=0,5U. Tính số chỉ của vôn kế V2, hiệu điện thế ở hai đầu đèn Đ1-Ampe kế A1 chỉ 0,5A. Tính số chỉ của ampe kế A2,ampe kế A và cường độ dòng điện qua đèn Đ3.
Đo hiệu thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng dụng cụ
(1 Điểm)
Ampe kế và vôn kế
Vôn kế và ampe kế
Vôn kế và ampe kế xoay chiều
Ampe kế và vôn kế xoay chiều
Đo hđt bằng vôn kế.
Đo cường độ dòng điện xoay chiều bằng ampe kế xoay chiều.
Chọn C
Cách tiến hành thí nghiệm lý:
Với các dụng cụ nguồn điện 1 chiều, ampe kế, vôn kế, biến trở, khóa K, dây nối, ...(ampe kế và vôn kế có thể xê dịch đến vị trí khác trong mạch điện), hãy trình bày cách tiến hành thí nghiệm, ( vẽ sơ đồ mạch điện) để kiểm nghiệm các tính chất của đoạn mạch gồm hai điện trở nối tiếp, song song, hỗn hợp ( Th1 mạch là mạch nt, TH2: mạch chính là mạch song song)