Khử 12 gam sắt(III) oxit bằng khí Hidro .Tính thể tích khí Hidro cần dùng ở (đktc)
Khử 16 gam sắt III oxit bằng khí hidro tính thể tích khí hidro đktc cần dùng là
n Fe2O3 = 16/160 = 0,1(mol)
$Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2F e+3H_2O$
n H2 = 3n Fe2O3 = 0,1.3 = 0,3(mol)
V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
Khử 12g Sắt ( III ) oxit bằng khí Hidro
a) Tính thể tích khí Hidro ( ở đktc) cần dùng
b) Tính khối lượng sắt thu đc sau phản ứng
Số mol của sắt (III) oxit
nFe2O3 = \(\dfrac{m_{Fe2O3}}{M_{Fe2O3}}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Pt : 3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O\(|\)
3 1 2 3
0,225 0,075 0,15
a) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,075.3}{1}=0,225\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,225 . 22,4
= 5,04 (l)
b) Số mol của sắt
nFe= \(\dfrac{0,075.2}{1}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt thu được
mFe = nFe . MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
Khử hoàn toàn Sắt(III)Oxit bằng khí Hidro ở nhiệt độ cao thu được kim loại và 10,8 g nước.
a. Tính thể tích khí Hidro cần dùng ở Đktc?
b. Tính khối lượng kim loại sau phản ứng?
Tính khối lượng Sắt(III)Oxit cần dùng?
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,2----------0,6------0,4-----0,6 mol
n H2O=\(\dfrac{10,8}{18}\)=0,6 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
b)m Fe=0,4.56=22,4g
c) m Fe2O3=0,2.160=32g
khử 32g sắt (III) oxit bằng khí hidro hãy
A)tính số gam sắt sinh ra đs 22,4g
b) thể tích khí hidro dktc cần dùng đs 6,72 lít
\(n_{Fe_2o_3}=\dfrac{36}{160}=0,2\left(m\right)\)
\(PTHH:Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{}2Fe+3H_2O\)
tỉ lệ :1 3 2 3
số mol :0,2 0,6 0,4 0,6
\(m_{Fe}=0,4.56=22,4\left(g\right)\)
b)\(V_{H_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
Khử 12g sắt(III) oxit bằng hidro
A tính thể tích khí Hidro(ở đktc) cần dùng
B tính khối lượng sắt thu được sau phản ứng
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^0}2Fe+3H_2O\)
\(0,075\rightarrow0,225\) \(0,15\)
\(V_{H_2}=0,225.22,4=5,04\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
khử 14,4 gam sắt (III) oxit oxit FeO bằng khí hidro thu được kim loại sắt và nước a Tính thể tích của khí hidro cần dùng b Tính khối lượng kim loại sắt thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{14.4}{160}=0.09\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(0.09.........0.27...0.18\)
\(V_{H_2}=0.27\cdot22.4=6.048\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0.18\cdot56=10.08\left(g\right)\)
PTHH: \(FeO+H_2\longrightarrow Fe+H_2O\)
a/ \(n_{FeO}=\dfrac{m_{FeO}}{M_{FeO}}=\dfrac{14,4}{72}=0,2(mol)\)
\(\to n_{H_2}=0,2(mol)\)
\(\to V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b/ \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2(mol)\)
\(\to m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\)
n F e 2 O 3 = 14.4 160 = 0.09 ( m o l ) F e 2 O 3 + 3 H 2 t 0 → 2 F e + 3 H 2 O 0.09.........0.27...0.18 V H 2 = 0.27 ⋅ 22.4 = 6.048 ( l ) m F e = 0.18 ⋅ 56 = 10.08 ( g )
Khử hoàn toàn 1,5 g sắt (III) oxit bằng khí H 2 . Thể tích khí hidro (đktc) cần dùng là
A. 2,34 l
B. 1,2 l
C. 0,63 l
D. 0,21 l
Người ta dùng khí hidro hoặc khí cacbn oxit để khử sắt (III) oxit thành sắt. Để điều chế 35g sắt, thể tích khí hidro và thể tích hí cacbon oxit(các đo ở đktc)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{35}{56}=0,625\left(mol\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
Theo PT: \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,9375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,9375.22,4=21\left(l\right)\)
PT: \(Fe_2O_3+3CO\underrightarrow{t^o}2Fe+3CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,9375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO}=0,9375.22,4=21\left(l\right)\)
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ b) n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1(mol)\\ V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ c) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{3,2}{160} = 0,02(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ 3n_{Fe_2O_3} = 0,02.3 = 0,06 < n_{H_2} = 0,1 \to H_2\ dư\)
Vậy lượng sắt III oxit trên phản ứng hết với lượng hidro sinh ra.
a) PTPƯ: Zn + 2 HCl → Zn\(_{ }Cl_2\) + \(_{_{ }}H_2\)
\(_{ }n_{Zn}\) = \(\dfrac{6,5}{65}\) = 0,1 ( mol)
Theo PTPƯ: để có 1 mol \(_{_{ }}H_2\) cần 1 mol Zn
⇒ có 0,1 mol Zn sẽ tạo ra 0,1 mol \(_{_{ }}H_2\)
\(_{ }V_{H_2}\) = n. 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 ( l)
c)
PTPƯ: 3 \(_{ }H_2\) + \(_{ }Fe_2O_3\) → 3 \(_{ }H_2O\) + 2Fe
tỉ lệ: 3 : 1 : 3 : 2
Số mol: 0,1 : \(\dfrac{1}{30}\)
\(_{ }m_{Fe_2O_3}\) = \(\dfrac{1}{30}\) . 160 = 5,3 ( g)
khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. tính thể tích khí hidro cần dùng. biết rằng trong hỗn hợp đồng (II)oxit chiếm 20% về kl:
A.tính thể tích khí hiđro (đktc)cần dùng cho phản ứng trên
B.tích khối lượng mỗi kim loại thu đc sau phản ứng
\(m_{CuO}=50.20\%=10\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,125 0,125 0,125
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,25 0,75 0,5
\(a,V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right).22,4=19,6\left(l\right)\)
\(b,m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)