Cho elip (E) đi qua điểm \(M\left(\dfrac{3}{\sqrt{5}};\dfrac{4}{\sqrt{5}}\right)\) và tam giác \(MF_1F_2\) vuông tại M ( \(F_1;F_2\) là hai tiêu điểm của elip)
a) Viết phương trình chính tắc của (E)
b) Tìm tiêu cự và tỉ số \(\dfrac{c}{a}\) của E
Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ $Oxy$, viết phương trình chính tắc của elip $\left( E \right)$ biết:
a) $\left( E \right)$ đi qua điểm $M\left( \dfrac{3}{\sqrt{5}}\,;\,\dfrac{4}{\sqrt{5}} \right)$ và $M$ nhìn hai tiêu điểm ${{F}_{1}}$, ${{F}_2}$ dưới một góc vuông.
b) $\left( E \right)$ có độ dài trục lớn bằng $4\sqrt2$, các đỉnh trên trục nhỏ và các tiêu điểm của $\left( E \right)$ cùng nằm trên một đường tròn.
Giải hệ phương trình:
Ta có hệ: 9 / 5a² + 16 / 5b² = 1 a² - b² = 5 Từ phương trình thứ hai, ta có a² = b² + 5. Thay vào phương trình đầu tiên: 9 / 5(b² + 5) + 16 / 5b² = 1 9b² + 16(b²+5) = 5b²(b²+5) 9b² + 16b² + 80 = 5b^4 + 25b² 25b² + 80 = 5b^4 + 25b² 5b^4 = 80 b^4 = 16 b² = 4 a² = b² + 5 = 9Phương trình elip:
x²/9 + y²/4 = 1b) Elip (E) có trục lớn 4√2 và đỉnh trên trục nhỏ, tiêu điểm cùng nằm trên một đường tròn.
Trục lớn:
2a = 4√2 => a = 2√2 => a² = 8Đỉnh trên trục nhỏ, tiêu điểm cùng nằm trên một đường tròn:
Các đỉnh trên trục nhỏ là (0, ±b). Tiêu điểm là (±c, 0). Để bốn điểm này cùng nằm trên một đường tròn, ta cần b = c. Ta có c² = a² - b² => b² = a² - b² => 2b² = a² => b² = a² / 2 = 8 / 2 = 4.Phương trình elip:
x²/8 + y²/4 = 1Từ đề bài ta có: {a=4√22=2√2b=c
⇒a2=b2+c2=2b2
⇒b2=a22=4
Phương trình elip: x28+y24=1
A, * Giả sử phương trình chính tắc của elip (E) là:
* x²/a² + y²/b² = 1 (a > b > 0)
* Với c² = a² - b² (c là tiêu cự của elip)
* Vì M(3/5; 4/5) thuộc (E), ta có:
* (3/5)²/a² + (4/5)²/b² = 1
* 9/(25a²) + 16/(25b²) = 1 (1)
* Vì góc F1MF2 vuông, ta có MF1² + MF2² = F1F2²:
* MF1² = (c - 3/5)² + (0 - 4/5)²
* MF2² = (c + 3/5)² + (0 - 4/5)²
* F1F2² = (2c)² = 4c²
* Thay vào phương trình MF1² + MF2² = F1F2², ta được:
* (c - 3/5)² + (0 - 4/5)² + (c + 3/5)² + (0 - 4/5)² = 4c²
* 2c² + 18/25 + 32/25 = 4c²
* 2c² = 2
* c² = 1
* Ta có c² = a² - b² = 1 (2)
* Từ (1) và (2), giải hệ phương trình:
* 9/(25a²) + 16/(25b²) = 1
* a² - b² = 1
* Ta tìm được a² = 25/16 và b² = 9/16
* Vậy phương trình chính tắc của elip (E) là:
* x²/(25/16) + y²/(9/16) = 1
* 16x²/25 + 16y²/9 = 1
B, * Độ dài trục lớn là 2a = 4√2, suy ra a = 2√2, a² = 8.
* Các đỉnh trên trục nhỏ là B1(0; -b) và B2(0; b).
* Hai tiêu điểm là F1(-c; 0) và F2(c; 0).
* Vì B1, B2, F1, F2 cùng nằm trên một đường tròn, suy ra OB1 = OB2 = OF1 = OF2.
* Điều này dẫn đến b = c
* Ta có c² = a² - b² (1)
* Vì b = c, thay vào (1) ta được: b² = a² - b², suy ra 2b² = a².
* Vì a² = 8, ta có b² = 4.
Viết phương trình chính tắc của elip (E) có hai tiêu điểm là \(F_1\) và \(F_2\) biết :
a) (E) đi qua hai điểm \(M\left(4;\dfrac{9}{5}\right)\) và \(N\left(3;\dfrac{12}{5}\right)\)
b) (E) đi qua \(M\left(\dfrac{3}{\sqrt{5}};\dfrac{4}{\sqrt{5}}\right)\) và tam giác \(MF_1F_2\) vuông tại M
Lập phương trình chính tắc của elip trong các trường hợp sau :
a) Elip đi qua các điểm \(M\left(0;3\right)\) và \(N\left(3;-\dfrac{12}{5}\right)\)
b) Elip có một tiêu điểm \(F_1\left(-\sqrt{3};0\right)\) và điểm \(M\left(1;\dfrac{\sqrt{3}}{2}\right)\) nằm trên elip
Phương trình chính tắc của elip có dạng: +
= 1
a) Elip đi qua M(0; 3):
+
= 1 => b2 = 9
Elip đi qua N( 3; ):
+
= 1 => a2 = 25
Phương trình chính tắc của elip là : +
= 1
b) Ta có: c = √3 => c2 = 3
Elip đi qua điểm M(1; )
+
= 1 =>
+
= 1 (1)
Mặt khác: c2 = a2 – b2
=> 3 = a2 – b2 => a2 = b2 + 3
Thế vào (1) ta được : +
= 1
<=> a2 = 4b2 + 5b2 – 9 = 0 => b2= 1; b2 = ( loại)
Với b2= 1 => a2 = 4
Phương trình chính tắc của elip là : +
= 1.
Biết elip $\left( E \right): \, \dfrac{{ x^2}}{{{a}^2}}+\dfrac{{{y}^2}}{{{b}^2}}=1$ $\left( a>b>0 \right)$ đi qua hai điểm $A\left( 2\,;\,0 \right)$, $B\left( 1\,;\,\dfrac{\sqrt{3}}2 \right)$. Tìm $a\,,\,b$.
Theo đề ra ta có hệ :
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{4}{a^2}=1\\\dfrac{1}{a^2}+\dfrac{\dfrac{3}{4}}{b^2}=1\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\\dfrac{\dfrac{3}{4}}{b^2}=\dfrac{3}{4}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=2\\b=1\end{matrix}\right.\)
Vậy (a,b) = (2,1)
ffacu &:(. Nfdjfvzusbczcfmbkck cho tôi một chiếc cốc ạ mẹ ơi về đi con đi mẹ vậy mẹ đừng ngủ đi mà nhưng không ngủ nhà thôi thôi nhà ơi không hỏi mẹ câu nhà ơi không hại thôi mà đâu của con này đi dài muộn 1 câu thành Việt và và sông mỗi vé là ngã rẽ kế rồi dài tôi mèo rẻ bò cao mèo màu câu thảo cặp già mòn nguồn gốc đến khen khén van kết
ffacu &:(. Nfdjfvzusbczcfmbkck cho tôi một chiếc cốc ạ mẹ ơi về đi con đi mẹ vậy mẹ đừng ngủ đi mà nhưng không ngủ nhà thôi thôi nhà ơi không hỏi mẹ câu nhà ơi không hại thôi mà đâu của con này đi dài muộn 1 câu thành Việt và và sông mỗi vé là ngã rẽ kế rồi dài tôi mèo rẻ bò cao mèo màu câu thảo cặp già mòn nguồn gốc đến khen khén van kết
Trong mặt phẳng Oxy cho elip (E) có tiêu điểm thứ nhất là \(\left(-\sqrt{3};0\right)\) và đi qua điểm \(M\left(1;\dfrac{\sqrt{3}}{2}\right)\)
a) Hãy xác định tọa độ các đỉnh của (E)
b) Viết phương trình chính tắc của (E)
c) Đường thẳng \(\Delta\) đi qua tiêu điểm thứ hai của elip (E) và vuông góc với trục Ox và cắt (E) tại hai điểm C và D. Tính độ dài đoạn thẳng CD ?
a) (E) có tiêu điểm \({F_1}\left( { - \sqrt 3 ;0} \right)\) nên \(c = \sqrt 3\).
Phương trình chính tăc của (E) có dạng
\({{{x^2}} \over {{a^2}}} + {{{y^2}} \over {{b^2}}} = 1\)
Ta có: \(M\left( {1;{{\sqrt 3 } \over 2}} \right) \in (E)\)
\(\Rightarrow {1 \over {{a^2}}} + {3 \over {4{b^2}}} = 1\ (1)\)
Và \({a^2} = {b^2} + {c^2} = {b^2} + 3\)
Thay vào (1) ta được :
\(\eqalign{ & {1 \over {{b^2} + 3}} + {3 \over {4{b^2}}} = 1 \cr & \Leftrightarrow 4{b^2} + 3{b^2} + 9 = 4{b^2}(b + 3) \cr}\)
\(\Leftrightarrow 4{b^4} + 5{b^2} - 9 = 0 \Leftrightarrow {b^2} = 1\)
Suy ra \({a^2} = 4\)
Ta có a = 2 ; b = 1.
Vậy (E) có bốn đỉnh là : (-2 ; 0), (2 ; 0)
(0 ; -1) và (0 ; 1).
b) Phương trình chính tắc của (E) là :
\({{{x^2}} \over 4} + {{{y^2}} \over 1} = 1\)
c) (E) có tiêu điểm thứ hai là điểm \(\left( {\sqrt 3 ;0} \right)\). Đường thẳng \(\Delta\) đi qua điểm\(\left( {\sqrt 3 ;0} \right)\) và vuông góc với Ox có phương trình \(x = \sqrt 3\).
Phương trình tung độ giao điểm của \(\Delta\) và \((E)\) là :
\({3 \over 4} + {{{y^2}} \over 1} = 1 \Leftrightarrow {y^2} = \pm {1 \over 2}\)
Suy ra tọa độ của C và D là :
\(C\left( {\sqrt 3 ; - {1 \over 2}} \right)\) và \(\left( {\sqrt 3 ;{1 \over 2}} \right)\)
Vậy CD = 1.
Câu 4. Biết elip $\left( E \right): \, \dfrac{{{x}^{2}}}{{{a}^{2}}}+\dfrac{{{y}^{2}}}{{{b}^{2}}}=1$, $\left( a>b>0 \right)$ đi qua hai điểm $A\left( 2\,;\,0 \right)$, $B\left( 1\,;\,\dfrac{\sqrt{3}}{2} \right)$. Tìm $a\,;\,b$.
+,Ta có :A thuộc E => thay x=2 và y=0 vào E ta đc a^2=4 => a=2 (loại a=-2 vì a<0 )
+, Tương tự thay B vào E => 3b^2=3 =>b=1(loại b=-1 vì b <0)
=> vậy a =2 b =1
học tốt ! :)))
Lập phương trình chính tắc của elip (E) đi qua hai điểm M(0 ; 3) và \(N\left(3;\dfrac{-12}{5}\right)\).
Elip có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\left( {a > b > 0} \right)\)
Do Elip đi qua điểm M(0;3) nên \(b = 3\)
Điểm \(N\left( {3; - \frac{{12}}{5}} \right)\) thuộc (E) nên ta có: \(\frac{{{3^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{{\left( { - \frac{{12}}{5}} \right)}^2}}}{{{3^2}}} = 1 \Leftrightarrow a = 5\)
Vậy Elip có phương trình chính tắc là: \(\frac{{{x^2}}}{{25}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)
a) Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi qua điểm \(A\left(0;2\right)\) và có một tiêu điểm là \(F_1\left(-\sqrt{5};0\right)\)
b) Tìm độ dài trục lớn, trục nhỉ, tiêu cự và tỉ số \(\dfrac{c}{a}\) của elip (E)
c) Tìm diện tích của hình chữ nhât cơ sở của (E)
a, Phương trình chính tắc của (E) có dạng
\(\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\) với 0<b<a
Ta có A(0;2) \(\in\left(E\right)\)<=>b=2
(E) có tiêu điểm F1\(\left(-\sqrt{5};0\right)\) => c=\(\sqrt{5}\)
Ta có \(a^2=b^2+c^2=4+5=9\)=>a=3
==> (E) \(\dfrac{x^2}{9}+\dfrac{y^2}{4}=1\)
b, 2a = 6; 2b = 4; 2c = \(2\sqrt{5}\)=>\(\dfrac{c}{a}=\dfrac{\sqrt{5}}{3}\)
c, S=4ab=24
lập phương trình chính tắc của elip
biết độ dài trục lớn là 6, đi qua \(M\left(\dfrac{3\sqrt{2}}{2},\sqrt{2}\right)\) và M thuộc \(\left(E\right)\) cách O một khoảng \(\dfrac{\sqrt{26}}{2}\)