tìm nghiệm nguyên của y2 - 2x3y + 2x6=320
tìm nghiệm nguyên của phương trính : 2x^6 +Y^2 -2X^3Y=320
\(2x^6+y^2-2x^3y=320\)
\(\Leftrightarrow x^6+\left(x^6-2x^3y+y^2\right)=320\)
\(\Leftrightarrow x^6+\left(x^3-y\right)^2=320\)
\(\Rightarrow x^6\le320\)
Mà\(x\in Z\)
\(\Rightarrow x^6=64;1;0\)
Xét từng trường hợp, bạn tìm ra được\(x^6=64\)thõa mãn
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=-2\end{cases}}\)
+ x=2
=>y=-8;24
+x=-2
=>y=8;-24
Vậy\(\left(x;y\right)=\left(2;-8\right);\left(2;24\right);\left(-2;8\right);\left(-2;-24\right)\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình \(2x^6+y^2-2x^3y=320\)
\(2x^6+y^2-2x^3y=320\) \(\Leftrightarrow x^6+\left(x^6-2x^3y+y^2\right)=320\)\(\Leftrightarrow\) \(\left(x^3\right)^2+\left(x^3-y\right)^2=320\)
Vì \(\left(x^3\right)^2\ge0\)và \(\left(x^3-y\right)^2\ge0\). Đồng thời \(\left(x^3\right)^2\)và \(\left(x^3-y\right)^2\)cũng là hai số chính phương nên :
( phân tích 320 thành tổng của 2 số chính phương )
\(\left(x^3\right)^2+\left(x^3-y\right)^2=8^2+16^2\) ( Do \(\sqrt[3]{16}\)không là 1 số nguyên nên \(x^3=8\))
Vậy ta có 4 trường hợp :
+) Trường hợp 1:
\(\hept{\begin{cases}\left(x^3\right)^2=8^2\\\left(x^3-y\right)^2=16^2\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x^3=8\\x^3-y=16\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\y=-8\end{cases}}}\)( TM )
+) Trường hợp 2:
\(\hept{\begin{cases}x^3=8\\x^3-y=-16\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=2\\y=24\end{cases}}\left(TM\right)}\)
+) Trường hợp 3:
\(\hept{\begin{cases}x^3=-8\\x^3-y=16\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=-2\\y=-24\end{cases}\left(TM\right)}}\)
+) Trường hợp 4 :
\(\hept{\begin{cases}x^3=-8\\x^3-y=-16\end{cases}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x=-2\\y=8\end{cases}\left(TM\right)}}\)
Vậy phương trình có 4 cặp nghiệm (x;y) nguyên là (-2;8) , (-2;-24 ) , (2;-8) ; ( 2; 24 )
tìm các nghiệm nguyên của phương trình :
\(2n^6+y^2-2x^3y=320\)
ta có: \(2x^6+y^2-2x^3y=320\)
\(\Rightarrow\left(x^3-y\right)^2=320-x^6\)
mà \(\left(x^3-y\right)^2\ge0\)
nên \(320-x^6\ge0\Rightarrow x^6\le320\)
=>\(x^6\in\left\{0;1;64\right\}\)
với \(x^6=0\Rightarrow x=0\Rightarrow y^2=320\) loại vì 320 ko phải là số chính phương
với \(x^6=1\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=1\\x=-1\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\left(1-y\right)^2=319\\\left(-1-y\right)^2=319\end{cases}}}\)
loại vì 319 ko phải là số chính phương
với \(x^6=64\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=2\\x=-2\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}\left(8-y\right)^2=256\\\left(-8-y\right)^2=256\end{cases}}}\)
khi \(\left(8-y\right)^2=256\Rightarrow\orbr{\begin{cases}8-y=16\\8-y=-16\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y=-8\\y=24\end{cases}}}\)
khi \(\left(-8-y\right)^2=256\Rightarrow\orbr{\begin{cases}-8-y=16\\-8-y=-16\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}y=-24\\y=8\end{cases}}}\)
Vậy nghiệm của pt là : (x;y)={ (2;-8);(2;24);(-2;-24);(-2;8)}
tìm nghiệm nguyên của pt:(y+2)x2+1=y2
PT <=> \(\left(y+2\right)x^2=y^2-1\)
- Nếu y = -2 <=> \(\left(-2\right)^2-1=0\) (vô lí)
=> \(y\ne-2\)
PT <=> \(x^2=\dfrac{y^2-1}{y+2}\)
Có \(x\in Z\Rightarrow x^2\in Z\)
=> \(\dfrac{y^2-1}{y+2}\in Z\)
=> \(y^2-1⋮y+2\)
=> \(y\left(y+2\right)-2\left(y+2\right)+3⋮y+2\)
=> \(3⋮y+2\)
Ta có bảng
y+2 | 1 | 3 | -1 | -3 |
y | -1 | 1 | -3 | -5 |
x | 0 (Tm) | 0 (Tm) | \(\varnothing\) | \(\varnothing\) |
KL: Vậy phương trình có tập nghiệm\(\left(x;y\right)=\left\{\left(0;1\right);\left(0;-1\right)\right\}\)
Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x4+x2+1=y2
Ta có x4 + x2 + 1 = y2
Lại có x4 + 2x2 + 1 ≥ x4 + x2 + 1 hay (x2 + 1)2 ≥ x4 + x2 + 1
=> (x2 + 1)2 ≥ y2 (1)
Lại có x4 + x2 + 1 > x4 => y2 > x4 (2)
Từ (1) và (2), ta có x4 < y2 ≤ (x2 + 1)2
<=> y2 = (x2 + 1)2 = x4 + 2x2 + 1
Mà x4 + x2 + 1 = y2 => x4 + 2x2 + 1 = x4 + x2 + 1
<=> x2 = 0 <=> x = 0
Thay vào, ta có 1 = y2 <=> y ∈ {-1,1}
Vậy ...
C=(x2-2xy+2y2)(x2+y2)-2x3y-3x3y2+2xy3
giúp mìk với
\(C=\left(x^2-2xy+y^2\right)\left(x^2+y^2\right)-2x^3y-3x^3y^2+2xy^3\)
\(=\left(x^2+y^2\right)^2-2xy\left(x^2+y^2\right)-xy\left(2x^2+3x^2y+2y^2\right)\)
\(=\left(x^2+y^2\right)^2-xy\left(2x^2+2y^2+2x^2+3x^2y+2y^2\right)\)
\(=\left(x^2+y^2\right)^2-xy\left(4x^2+3x^2y+4y^2\right)\)
Tìm nghiệm nguyên (x;y) của phương trình: 2x - y2 + 57 =0
Lời giải:
Hiển nhiên $x\geq 0$
Ta có: $2^x=y^2-57\equiv y^2\equiv 0,1\pmod 3$
$\Leftrightarrow (-1)^x\equiv 0,1\pmod 3$
$\Rightarrow x$ chẵn.
Đặt $x=2a$ với $a$ là số tự nhiên.
Khi đó: $2^{2a}-y^2=-57$
$\Leftrightarrow (2^a-y)(2^a+y)=-57$
Đến đây là dạng phương trình tích cực kỳ đơn giản nên bạn có thể tự xét TH để giải. Kết quả $a=3; y=11$ hay $x=6; y=7$
Lời giải:
Hiển nhiên $x\geq 0$
Ta có: $2^x=y^2-57\equiv y^2\equiv 0,1\pmod 3$
$\Leftrightarrow (-1)^x\equiv 0,1\pmod 3$
$\Rightarrow x$ chẵn.
Đặt $x=2a$ với $a$ là số tự nhiên.
Khi đó: $2^{2a}-y^2=-57$
$\Leftrightarrow (2^a-y)(2^a+y)=-57$
Đến đây là dạng phương trình tích cực kỳ đơn giản nên bạn có thể tự xét TH để giải. Kết quả $a=3; y=11$ hay $x=6; y=7$
Tìm nghiệm nguyên của phương trình : x2 - xy +y2 = x-y
<=>x^2+y^2-x-y-xy=0
<=>2x^2+2y^2-2x-2y-2xy=0
<=>(x-y)^2+(x-1)^2+(y-1)^2=2
mà 2=0+1+1=1+0+1=1+1+0
(phần này tách số 2 ra thành tổng 3 số chính phương)
Xét trường hợp 1:
(x-y)^2=0
(x-1)^2=1
(y-1)^2=1
Giải ra ta được x=2, y=2
Tương tự xét các trường hợp còn lại.
Kết quả: 5 nghiệm: (2;2) ; (1;0) ; (1;2) ; (0;1) ; (2;1)
x2 - xy + y2 = x - y
<=> x2 - xy + y2 - x + y = 0
<=> x ( x - y) + y2 - ( x - y) = 0
<=> (x-1)(x-y)y2 =0
tìm cặp nghiệm nguyên dương của phương trình
x2y2+4=4x2+y2+3x+3y
+4xy vào mỗi vế
=> nhóm VP = (xy+2)^2; VT = (2x+y)^2 + 3x + 3y
=> VT là SCP
kẹp:
(2x+y)^2< (2x+y)^2 + 3x + 3y<(2x+y+2)^2(do x,y nguyên dương)
=> (2x+y)^2 + 3x + 3y = (2x+y+1)^2
=> y = x+1
thay vào
x2y2+4=4x2+y2+3x+3y
r giải pt có x,ytự làm nốt