Có 48(g) hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 với tỉ lệ khối lượng là:mFe2O3:mCuO= 3:1.Người ta dùng H2 để khử hỗn hợp đó.
a)Khối lượng Fe,Cu thu được.
b)Thể tích H2(đktc)đã tham gia pư
giúp em câu này với ạ,em đang cần gấp.em cảm ơn.
câu 4: có một hỗn hợp gồm 75% Fe2O3 và 25% CuO. Người ta dùng hiđro dư để khử 32g hỗn hợp đó
a) tính khối lượng Fe và Cu thu được sau phản ứng
b) tính thể tích khí H2 (đktc) đã tham gia phản ứng
c) tính khối lượng nhôm và axit clohiđric cần dùng để điều chế được thể tích khí hiđro nói trên
a, mFe2O3 = 32 . 75% = 24 (g)
nFe2O3 = 24/160 = 0,15 (mol)
mCuO = 32 - 24 = 8 (g)
nCuO = 8/80 = 0,1 (mol)
PTHH:
Fe2O3 + 3H2 -> (t°) 2Fe + 3H2O
0,15 ---> 0,45 ---> 0,3
CuO + H2 -> (t°) Cu + H2O
0,1 ---> 0,1 ---> 0,1
mFe = 0,3 . 56 = 16,8 (g)
mCu = 64 . 0,1 = 6,4 (g)
b, nH2 = 0,1 + 0,45 = 0,55 (mol)
VH2 = 0,55 . 22,4 = 12,32 (l)
c, PTHH:
2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
11/30 <--- 1,1 <--- 11/30 <--- 0,55
mAl = 11/30 . 27 = 9,9 (g)
mHCl = 1,1 . 36,5 = 40,15 (g)
\(a) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{16.75\%}{160} = 0,075(mol)\\ n_{CuO} = \dfrac{16.25\%}{80} = 0,05(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,15(mol) \Rightarrow m_{Fe} = 0,15.56 = 8,4(gam)\\ n_{Cu} = n_{CuO} = 0,05(mol) \Rightarrow m_{Cu} = 0,05.64 = 3,2(gam)\\ b) n_{H_2} = 3n_{Fe_2O_3} + n_{CuO} = 0,075.3 + 0,05 = 0,275(mol)\\ V_{H_2} = 0,275.22,4 = 6,16(lít)\)
Có một hỗn hợp gồm 60% F e 2 O 3 và 40% CuO. Người ta dùng H 2 ( dư) để khử 20g hỗn hợp đó. Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Người ta dùng H2 (dư) để khử 16g hỗn hợp gồm 75% Fe2O3 và 25% CuO.
a. Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng
b. Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng.
\(m_{Fe_2O_3}=16\cdot75\%=12\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0.075\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=16\cdot25\%=4\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(n_{H_2}=3\cdot0.075+0.05=0.275\left(mol\right)\)
a,\(m_{Fe_2O_3}=16.75\%=12\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=16-12=4\left(g\right)\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Mol: 0,075 0,225 0,15
PTHH: CuO + H2 → Cu + H2O
Mol: 0,05 0,05 0,05
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right);m_{Cu}=0,05.64=3,2\left(g\right)\)
b,\(n_{H_2}=0,225+0,05=0,275\left(mol\right)\)
Dùng khí H2 để khử hoàn toàn hỗn hợp gồm PbO và CuO thu được 2,07 gam Pb và 1,6 gam Cu. Hãy tính:
a. Khối lượng hỗn hợp oxit ban đầu.
b. Tổng thể tích H2 đã dùng (đktc)
\(n_{Pb}=\dfrac{2,07}{207}=0,01mol\)
\(n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025mol\)
\(PbO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Pb+H_2O\)
0,01 0,01 0,01 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,025 0,025 0,025 ( mol )
\(m_{hh}=m_{PbO}+m_{CuO}=\left(0,01.223\right)+\left(0,025.80\right)=4,23g\)
\(V_{H_2}=\left(0,01+0,025\right).22,4=0,784l\)
\(n_{Pb}=\dfrac{2,07}{207}=0,01\left(mol\right)\\ n_{Cu}=\dfrac{1,6}{64}=0,025\left(mol\right)\\ PTHH:PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\\ Mol:0,01\leftarrow0,01\leftarrow0,01\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\\ Mol:0,025\leftarrow0,025\leftarrow0,025\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,025.80=2\left(g\right)\\m_{PbO}=0,01.223=2,23\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow m_{oxit}=2+2,23=4,23\left(g\right)\\ V_{H_2}=\left(0,01+0,025\right).22,4=0,784\left(l\right)\)
có 40g hỗn hợp gồm 40% Fe2O3 và 60% CuO người ta dùng h2 ( dư) để khử hỗn hợp đó . a, Tính klg Fe và Cu thu đc sau phản ứng b, Tính số mol H2 đã tham gia phản ứng
Dùng H2 để khử 31,2 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp, khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2 gam. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau PƯ. (16.8,6.4)
dùng tổng hiệu tính ra m CuO và m Fe3O4
m CuO = (31,2-15,2):2
m Fe3O4= 31,2-m CuO
viết PTHH của từng cái tác dụng vs H2 => tính ra mol của Fe và mol H2 => tính khối lượng Fe3O4 và khối lượng CuO => cộng lại
mình nghĩ vậy thôi... sai thì sorry nha
Dùng H2 để khử 31,2 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 trong hỗn hợp, khối lượng Fe3O4 nhiều hơn khối lượng CuO là 15,2 gam. Tính khối lượng Fe và Cu thu được sau PƯ. (16.8,6.4)
\(\left\{\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}+m_{CuO}=31,2\left(g\right)\\m_{Fe_3O_4-}m_{CuO}=15,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}m_{Fe_3O_4}=23,2\left(g\right)\\m_{CuO}=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(n_{Fe_3O_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=0.1\left(mol\right)\)
PTPƯ : CuO + \(H_2\) \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + \(H_2O\) (1)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\) (2)
Theo PTPƯ \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=64.0,1=6,4\left(g\right)\)
- \(3n_{Fe}=n_{Fe_3O_4}=0,1.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56.0,3=16,8\left(g\right)\)
Gọi khối lượng của CuO và Fe3O4 lần lược là x, y thì ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}x+y=31,2\\y-x=15,2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=8\\y=23,2\end{matrix}\right.\)
\(CuO\left(0,1\right)+H_2\rightarrow Cu\left(0,1\right)+H_2O\)
\(Fe_3O_4\left(0,1\right)+4H_2\rightarrow3Fe\left(0,3\right)+4H_2O\)
\(n_{CuO}=\frac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
\(n_{Fe_3O_4}=\frac{23,2}{232}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
Bài 6: Cho H2 khử 20 gam hỗn hợp Fe2O3 và CuO trong đó CuO chiếm 40% khối lượng.
a) Tính khối lượng Fe và khối lượng Cu thu được sau phản ứng?
b) Tính thể tích khí Hiđro (đktc) cần dùng?
a) \(m_{CuO}=\dfrac{20.40}{100}=8\left(g\right)\) => \(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=20-8=12\left(g\right)\) => \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1--->0,1------>0,1
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,075--->0,225----->0,15
=> mCu = 0,1.64 = 6,4 (g)
=> mFe = 0,15.56 = 8,4 (g)
b) \(V_{H_2}=\left(0,1+0,225\right).22,4=7,28\left(l\right)\)