giới hạn đo của nhiệt kế:từ.....đến.....
độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:
giúp mik với....
Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế:....
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế:...
Phạm vi đo của nhiệt kế:Từ...Đến...
Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:...
Loại nhiệt kế | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Phạm vi đo | Độ chia nhỏ nhất |
Nhiệt kế thủy ngân | 130oC | -30oC | Từ -30oC đến 130oC | 1oC |
Nhiệt kế y tế | 42oC | 35oC | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC |
Nhiệt kế rượu | 50oC | -20oC | Từ -20oC đến 50oC | 2oC |
Nhiệt kế gì mới được chứ hỏi gì ngu ngu
người ta chỉ hỏi hỏi nhiệt kế thôi
bạn ngu thì có
- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế:....
- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế:...
- Phạm vi đo của nhiệt kế:Từ...Đến...
- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế:...
- ghi lại 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế :
- ghi lại 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu :
Loại nhiệt kế | Nhiệt độ cao nhất | Nhiệt độ thấp nhất | Phạm vi đo | Độ chia nhỏ nhất |
Nhiệt kế thủy ngân | 130oC | -30oC | Từ -30oC đến 130oC | 1oC |
Nhiệt kế y tế | 42oC | 35oC | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC |
Nhiệt kế rượu | 50oC | -20oC | Từ -20oC đến 50oC | 2oC |
I.34oc
II.42oC
III. từ 35oc đến 42oc
IV.ĐCNN của nhiệt kế là 0,1oc
V.
1- Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế là 34 độ C
2- Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế là 42 độ C
3- Phạm vi đo của nhiệt kế : Từ 34 độ C đến 42 độ C
4- Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế là 1 phần 10 độ C
5- Nhiệt độ được ghi màu đỏ là 37 độ C tức nhiệt độ trung bình của cơ thể.
VI.Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế: 0 độ C
Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế: 100độ C
Phạm vi đo nhiệt kế: Từ 0 đến 100 độ
ĐCNN của nhiệt kế: 1 độ C
tick mik nha
. Dung nói rằng, khi sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân phải chú ý bốn điểm sau:
A. Giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế.
B. Không cầm vào bầu nhiệt kế khi đo nhiệt độ.
C. Hiệu chỉnh về vạch số 0.
D.Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
Dung đã nói sai ở điểm nào?
D.Cho bầu nhiệt kế tiếp xúc với vật cần đo nhiệt độ.
độ chia nhỏ nhất và giới hạn đo của nhiệt kế xen xi út
Một nhiệt kế có giới hạn đo theo thang nhiệt độ Xenxiut là từ 25°C đến 80 ° C. Nếu tính theo thang nhiệt độ Farenhai thì giới hạn đo của nhiệt kế đó là
A. 298 ° F đ ế n 353 ° F
B. 77 ° F đ ế n 176 ° F
C. 26 , 8 ° F đ ế n 81 , 8 ° F
D. 45 ° F đ ế n 144 ° F
Chọn B.
Ta có: 25°C = 32°F + 25.1,8 = 77°F
80°C = 32°F + 80.1,8 = 176°F.
Vậy nếu tính theo thang nhiệt độ Farenhai thì giới hạn đo của nhiệt kế đó là từ 77°F đến 176°F
Nhiệt kế y tế có giới hạn đo theo thang nhiệt độ Xenxiut là từ 35 độ C đến 42 độ C. Nếu tính theo thang nhiệt độ Farenhai thì giới hạn đo của nhiệt kế đó là bao nhiêu?
Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi? *
A. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp.
B. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.
C. Vì giới hạn đo không phù hợp.
Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp.
Có bốn bình cầu giống hệt nhau, lần lượt đựng khí hydrô, ôxi, nitơ, không khí. Hỏi khi nung nóng mỗi khí trên lên thêm 50độ C nữa, thì thể tích khối khí nào lớn hơn? *
A. Nitơ, ôxi, hydrô, không khí
B. Cả bốn bình đều có thể tích như nhau.
C. Hydrô, ôxi, nitơ, không khí
D. Ôxi, nitơ, hydrô, không khí
Trong thang nhiệt độ Xenxiut, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: *
A. 0 độ C
B. 50 độ C
C. 20 độ C
D. 100 độ C
Trong thang nhiệt độ Fahrenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là: *
A. 50 độ F
B. 40 độ F
C. 212 độ F
D. 32 độ F
Đo nhiệt độ cơ thể người bình thường là 37 độ C. Trong thang nhiệt độ Farenhai, kết quả đo nào sau đây đúng? *
D. 98,6 độ F
C. 310 độ F
A. 37 độ F
B. 66,6 độ F
Tại sao người ta không dùng nhiệt kế y tế để đo nhiệt độ của nước sôi? *
A. Vì hình dáng của nhiệt kế không phù hợp.
B. Vì cấu tạo có chỗ thắt chưa phù hợp.
C. Vì giới hạn đo không phù hợp.
D. Vì độ chia nhỏ nhất không thích hợp.
Có bốn bình cầu giống hệt nhau, lần lượt đựng khí hydrô, ôxi, nitơ, không khí. Hỏi khi nung nóng mỗi khí trên lên thêm 50độ C nữa, thì thể tích khối khí nào lớn hơn? *
A. Nitơ, ôxi, hydrô, không khí
B. Cả bốn bình đều có thể tích như nhau.
C. Hydrô, ôxi, nitơ, không khí
D. Ôxi, nitơ, hydrô, không khí
*Trong thang nhiệt độ Xenxiut, nhiệt độ của hơi nước đang sôi là:
A. 0 độ C
B. 50 độ C
C. 20 độ C
D. 100 độ C
Trong thang nhiệt độ Fahrenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là: *
A. 50 độ F
B. 40 độ F
C. 212 độ F
D. 32 độ F
Các đặc điểm của nhiệt kế thuỷ ngân
C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế
C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế
C3: Phạm vi đo của nhiệt kế
C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế
(hạn chót là tối thứ 5 ngày 1/3 nhé!! mình sẽ cho 3 tick)
Các đặc điểm của nhiệt kế thuỷ ngân
C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế 34 độ C
C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế 42 độ C
C3: Phạm vi đo của nhiệt kế từ 35 đến 42 độ C
C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế 0,1 độ C
sao đề bài cộc lốc v bạn, mk đọc mà k hỉu nó là đề bài hay là bài lm lun
C1: Nhiệt độ thấp nhất ghi trên nhiệt kế thủy ngân là -10 độ C
C2: Nhiệt độ cao nhất ghi trên nhiệt kế thủy ngân là 110 độ C
C3: Phạm vi đo của nhiệt kế thủy ngân là từ -10 độ C đến 110 độ C
C4: Độ chia nhỏ nhất của nhiệt kế thủy ngân là 1 độ C
chúc bạn học tốt ^_^
BN tham khảo https://hoc24.vn/cau-hoi/nhiet-ke-y-te-co-gioi-han-do-theo-thang-nhiet-do-xenxiut-la-tu-35-do-c-den-42-do-c-neu-tinh-theo-thang-nhiet-do-farenhai-thi-gioi-han-do-cua-nhiet-ke.281535819172