tính khối lượng của na2co3 có trong 2 kí na2co3 . 3h2o ; feso4 có trong 200g feso4 . 5h2o
bài 1: tính C% của đ Na2CO3 bão hòa biết độ tan của Na2CO3 là 25
Bài 2: tính khối lượng của Na2CO3. 10 H2O cần dùng để tạo ra 750ml dung dịch Na2CO3 20%( D=1,2 g/ml). Tính H2O cần dùng để hòa tan hết lượng muối trên.
giup mk với
Cho 100 gam giấm ăn tác dụng vừa đủ với một lượng Na2CO3 thu đc 0.56 lít khí (ở đktc) A) tính c% của axit axetic có trong giấm ăn B) tính khối lượng Na2CO3 phản ứng và khối lượng muối tạo thành C) tính thể tích rượu 10 độ dùng để lên men giấm thu được lượng axit axetic có trong mẫu giấm ăn trên Biết hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có D = 0.8 g/ml
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{0,56}{22,4}=0,025\left(mol\right)\)
PT: \(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{CH_3COOH}=\dfrac{0,05.60}{100}.100\%=3\%\)
b, Theo PT: \(n_{Na_2CO_3}=n_{CO_2}=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{Na_2CO_3}=0,025.106=2,65\left(g\right)\)
\(n_{CH_3COONa}=2n_{CO_2}=0,05\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_3COONa}=0,05.82=4,1\left(g\right)\)
c, \(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,05\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=\dfrac{0,05}{80\%}=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH\left(TT\right)}=0,0625.46=2,875\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH}=\dfrac{2,875}{0,8}=3,59375\left(ml\right)\)
\(\Rightarrow V_{C_2H_5OH\left(10^o\right)}=\dfrac{3,59375}{10}.100=35,9375\left(ml\right)\)
a,tính khối lượng Mgcl có trong 200g dung dịch Mgcl2 50%
b,tính số lượng Na2CO3 có trong 250 ml dung dịch
Na2cO32M
a, \(m_{MgCl_2}=\dfrac{200.50}{100}=100\left(g\right)\)
\(b,n_{Na_2CO_3}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2CO_3}=0,5.106=53\left(g\right)\)
nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp x gồm CaCO3 và Na2CO3 thu được 11,6g chất rắn và 2,24 lít ở đktc tính % khối lượng của Na2CO3 trong x
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(CaCO_3\rightarrow\left(t^o\right)CaO+CO_2\)
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(m_{Na_2CO_3}=11,6-\left(0,1.56\right)=6g\)
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10g\)
\(\%m_{Na_2CO_3}=\dfrac{6}{10+6}.100=37,5\%\)
Nung 100 gam hỗn hợp A gồm Na2CO3 và NaHCO3 cho đến khi khối lượng của hỗn hợp không đổi, được 69 gam chất rắn. Thành phần phần trăm về khối lượng của Na2CO3 trong hỗn hợp A là
A. 16%.
B. 44%.
C. 84%.
D. 32%.
Hãy tính thành phần % về khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất sau :
a) Ca(OH)2 ; b) BaCl2 ; c) KOH ; d) Al2O3 ; e) Na2CO3 ; g) Fe0 ; h) ZnS04 ; i) HgO ; k) NaN03
a) \(M_{Ca\left(OH\right)_2}=40+\left(16+1\right).2=74\left(DvC\right)\)
\(\%Ca=\dfrac{40.1}{74}.100\%=54\%\)
\(\%O=\dfrac{16.2}{74}.100\%=43\%\)
\(\%H=100\%-54\%-43\%=3\%\)
a) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{40.1}{74}.100\%=54,054\%\\\%m_O=\dfrac{16.2}{74}.100\%=43,243\%\\\%m_H=\dfrac{2.1}{74}.100\%=2,703\%\end{matrix}\right.\)
b) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ba}=\dfrac{137.1}{208}.100\%=65,865\%\\\%Cl=\dfrac{35,5.2}{208}.100\%=34,135\%\end{matrix}\right.\)
c) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_K=\dfrac{39.1}{56}.100\%=69,643\%\\\%m_O=\dfrac{16.1}{56}.100\%=28,571\%\\\%m_H=\dfrac{1.1}{56}.100\%=1,786\%\end{matrix}\right.\)
d) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{27.2}{102}.100\%=52,94\%\\\%m_O=\dfrac{16.3}{102}.100\%=47,06\%\end{matrix}\right.\)
e) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Na}=\dfrac{23.2}{106}.100\%=43,396\%\\\%m_C=\dfrac{12}{106}.100\%=11,321\%\\\%m_O=\dfrac{16.3}{106}.100\%=45,283\%\end{matrix}\right.\)
g) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{56.1}{72}.100\%=77,78\%\\\%m_O=\dfrac{16.1}{72}.100\%=22,22\%\end{matrix}\right.\)
h) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{65.1}{161}.100\%=40,373\%\\\%m_S=\dfrac{32.1}{161}.100\%=19,876\%\\\%m_O=\dfrac{16.4}{161}.100\%=39,751\%\end{matrix}\right.\)
i) \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Hg}=\dfrac{201.1}{217}.100\%=92,627\%\\\%m_O=\dfrac{16}{217}.100\%=7,373\%\end{matrix}\right.\)
k) \(\%m_{Na}=\dfrac{23.1}{85}.100\%=27,06\%;\%m_N=\dfrac{14.1}{85}.100\%=16,47\%\%;\%m_O=\dfrac{16.3}{85}.100\%=56,47\%\)
Dùng 143 gam sô-đa chứa 30 % Na2CO3 phản ứng hết với dung dịch BaCl2 tạo ra BaCO3 và NaCl. a/ Gọi tên các chất có công thức trong bài và cho biết chúng thuộc loại hợp chất gì? b/Tính khối lượng Na2CO3 có trong sô-đa c/ Tính thể tích dd BaCl2 2M cần cho phản ứng trên
tính khối lượng tinh thể na2so3.7h2o kết tinh khi làm nguội 500g Na2CO3 từ 80 độ C xuống 18 độ C biết độ tan của Na2CO3 ở 18 độ C là 21.2g độ tan của Na2CO3 ở 80 độ C là 42g
Cho 200ml dd Ba(OH)2 2M tác dụng vừa đủ với đ Na2CO3 1M
a) Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Tinh thế tích dung dịch Na2CO3 cần dùng
c) Tính nồng độ của dd thu được sau phản ứng
\(a)Ba\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow2NaOH+BaCO_3\\ n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2.2=0,4mol\\ n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,4mol\\ m_{BaCO_3}=0,4.171=68,4g\\ b)V_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,4}{1}=0,4l\\ c)n_{NaOH}=2n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,8mol\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,8}{0,2+0,4}=\dfrac{4}{3}M\)