dẫn hidro dư qua bình đựng 1,6g FexOy nung nóng thu được 1,12g Fe và H2O
a) viết PTHH
b) tính thể tích O2
c) xác định công thức hh của FexOy
*** Dẫn khí hiđro lấy dư qua 8,1g ZnO nung nóng.
a) Tính thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc?
b) Tính khối lượng Zn thu được ?
c) Cho toàn bộ Zn thu được trên vào 200 gam dung dịch axit clohiđric (HCl) 7,3%. Hãy tính thể tích khí hiđro tạo thành (đktc)?
d) Nếu dẫn lượng khí hiđro cần dùng cho phản ứng ở câu a qua 3,24 gam FexOy nung nóng thấy phản ứng vừa đủ. Xác định công thức hóa học của FexOy?
( Cho Fe = 56, O = 16, H =1, Cl = 35,5 )
bạn nào giúp mình với tuần sau mình thi rồi ^^
a, PTHH:
H2 + ZnO → Zn + H2O
nZnO = 8,1 / 81 = 0,1 ( mol)
Thep PTHH nH2 = nZnO = 0,1( mol)
nzn = nZnO = 0,1 (mol)
VH2 = 0,1 x 22,4 = 2,24 (l)
b, mZn = 0,1 x 65 = 6,5 (g)
c, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
mHCl = 200 x 7,3 % = 14,6 ( g)
nHCl = 14,6 / 36,5 = 0,4 ( mol)
Theo PTHH nH2 = 1/2nHCl= 0,4 /2 = 0,2( mol)
VH2 = 0,2 x 22,4 = 4,48( l)
d, y H2 + FexOy → x Fe + yH2O
Theo câu a nH2 = 0,1 ( mol)
Theo PTHH nFexOy= 1/ynH2 = 0,1 /y ( mol)
mFexOy = 0,1/y( 56x + 16y)= 3,24 (g)
đoạn này bạn tự tính nhé!
Dẫn khí CO dư qua ống đựng bột một oxit sắt (FexOy) ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 0,84 gam sắt và dẫn khí sinh ra vào nước vôi trong dư thì thu được 2 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử của FexOy.
A. FeO
B. Fe2O3
C. Fe3O4
D. Cả 3 đáp án đều sai
\(n_{Fe_2O_3} = \dfrac{24}{160} = 0,15(mol)\)
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\)
Ta có : \(n_{Fe} = n_{H_2} = 0,1(mol)\)
BTNT với Fe : \(2n_{Fe_2O_3} = n_{Fe} + x.n_{Fe_xO_y}\\ \Rightarrow n_{Fe_xO_y} = \dfrac{0,15.2-0,1}{x} = \dfrac{0,2}{x}\ mol\)
Suy ra : 0,1.56 + \(\dfrac{0,2}{x}\)(56x + 16y) = 21,6
⇒ \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\). Vậy CTHH cần tìm Fe2O3
Cho 7,2g hỗn hợp A gồm fe và FexOy tan hết trong dung dịch HCl 1M dư thu được 0,56 lít khí H2 ở đktc và dung dịch B.Cho toàn bộ dung dịch B vào NaOH dư đun xôi trong điều kiện có không khí lọc lấy kết tủa rửa sách nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 8g chất rắn
a) Xác định thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A
b) Tím công thức oxit sắt
c) Tính thể tích HCl dư
Cho 2 gam khí hidro đi qua ống đựng sắt(III) oxit(Fe2O3) nung nóng, thu được 56 gam sắt (Fe) và 18 gam nước (H2O)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng của sắt (III) oxit đã phản ứng
a. Công thức về khối lượng:
\(m_{Fe_2O_3}+m_{H_2}=m_{Fe}+m_{H_2O}\)
b. Áp dụng câu a, ta có:
\(m_{Fe_2O_3}+2=56+18\)
\(\Leftrightarrow m_{Fe_2O_3}=56+18-2\)
\(\Leftrightarrow m_{Fe_2O_3}=72\left(g\right)\)
\(a)3H_2+Fe_2O_3-^{t^o}\rightarrow2Fe+3H_2O\\b)BTKL:m_{H_2}+m_{Fe_2O_3}=m_{Fe}+m_{H_2O}\\ \Leftrightarrow2+m_{Fe_2O_3}=56+18 \\ \Rightarrow m_{Fe_2O_3}=72\left(g\right)\)
Hoà tan 11,6 gam một oxit FexOy , trong HCl dư thu được dung dịch A. Cho A tác dụng với NaOH dư được kết tủa B. Nung B trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 12 gam Fe2O3 . Xác định công thức của oxit FexOy.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{12}{160}=0,075\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố Fe: \(n_{Fe_xO_y}.x=n_{Fe_2O_3}.2\)
=> \(\dfrac{11,6}{56x+16y}.x=0,075.2\)
=> x=3,y=4
Vậy CT của oxit Fe3O4
Hỗn hợp A gồm 4,2g bột Fe và 1,6g bột lưu huỳnh. Nung hỗn hợp A trong điều kiện không có không khí thu đươc chất rắn B . Cho đ HCl dư tác dụng với chất rắn B thu được hỗn hợp khí C
a. Viết pthh, xác định B,C
b. Tính thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp khí C
a/ PTHH: Fe + S ===> FeS
0,05...0,05.......0,05
FeS + 2HCl ===> FeCl2 + H2S
0,05........................................0,05
Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
(0,075 - 0,05) ................................( 0,075 - 0,05) = 0,025 mol
nFe = 4,2 / 56 = 0,075 mol
nS = 1,6 / 32 = 0,05 mol
=> Fe dư, S hết
=> Chất rắn B là FeS, Fe
Hỗn hợp khí C là: H2S và H2
b/ Lập các sô mol của từng chất theo phương trình
Ta thấy: tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về sô mol
=> %VH2S = \(\frac{0,05}{0,05+0,025}.100\%=66,67\%\)
=> %VH2 = 100% - 66,67% = 33,33%
nFe = 4.2/56=0.075(mol)
nS=1.6/32=0.05(mol)
............................. Fe + S ➞ FeS
Trước phản ứng :0.075 : 0.05 (mol)
Trong phản ứng :0.05 : 0.05 : 0.05 (mol)
Sau phản ứng :0.025 : 0 : 0.05 (mol)
Fe + 2 HCl ➞ FeCl2 + H2
0.025: :0.025 (mol).
FeS +2 HCl ➞ FeCl2 + H2S
0.05: : 0.05 (mol)
a) B là gồm (dư) , FeS
C gồm H2S , H2
b)do tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol nên
%H2 = 0.025/(0.05+0.025)=33.333%
%H2S= 100% - 33.333% = 66.667%
bài 3: dẫn luồng khí co qua 50 gam hỗn hợp cuo và fe2o3 (dư) nung nóng thu,sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn còn lại 48,4 gam.a. viết pthh và tính thể tích khí co phản ứng.b. khí thoát ra cho qua bình đựng nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa
a)
PTHH: CuO + CO --to--> Cu + CO2
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + CO2
\(n_{O\left(mất.đi\right)}=\dfrac{50-48,4}{16}=0,1\left(mol\right)\)
nCO = nO(mất đi) = 0,1 (mol)
=> VCO = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b)
nCO2 = nCO = 0,1 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,1---->0,1
=> \(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)