Đốt 100 (g) S và Fe. 33,6 (l) O2
Tính mS và mFe
đốt cháy 100 (g) hỗn hợp gồm S và Fe cần dùng 33,6(l) õi trong đktc. tính khối lượng mỗi chất
gọi x, y lần lượt là số mol của S và Fe
số mol của oxi: no2 33.6 : 22.4=1.5( mol)
S+O2 SO2
(mol) x x
3 Fe+2O2 Fe3O4
(mol) y 2/3*y
Theo de ta co Phuong trinh
X+2/3*y=1.5
32x+ 56y =100
Giai he ta duoc
X=0.5mol
Y=1.5mol
Suy ra ms=0.5*32=16g
mFe = 1.5*56=84g
B)c1
%S=(16*100)/100=16%
%Fe=(84*100)/100=84%
C2: Trong 100g hon hop co chua 16g Svà 84 g Fe,
Đốt cháy 84g Fe trong 33,6 lít khí O2
a) Sau phản ứng nào còn dư b/nhiêu g?
b) Tính khối lượng sản phẩm?
Tks~ ///^///
PTHH: 3Fe + 2O2 --> Fe3O4
Số mol của Fe là: 84 : 56 = 1,5 mol
Số mol của oxi là : 33,6 : 22,4 = 1,5 mol
So sánh: 1,5/3 < 1,5/2 => Oxi dư, tính theo Fe
a) Số mol oxi dư là: 1,5 - (1,5 . 2/3) = 0,5 mol
Khối lượng oxi dư là: 0,5 . 32 = 16 gam
b) Số mol oxit sắt thu đc là: 1,5 : 3 = 0,5 mol
Khối lượng sản phẩm là: 0,5 . 232 = 116 gam
nFe=1,5mol
nO2=1,5mol
PTHH: 2Fe+O2=>2FeO
1,5:1,5=>nO2 dư theo nFe
p/ư: 1,5->0,75->1,5
=> nFe dư=1,5-0,75=0,75mol
=> mFe dư =0,75.56=42g
mFeO=1,5.72=108g
Đốt cháy 12,8g đồng trong 33,6(l) không khí (đktc), biết khí O2 chiếm 20% thể tích không khí
a) Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng Cu
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam
a) $n_{Cu} = \dfrac{12,8}{64} = 0,2(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{33,6.20\%}{22,4} = 0,3(mol)$
$2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO$
$n_{Cu} : 2 < n_{O_2} :2$ nên Oxi dư
$n_{CuO} = n_{Cu} = 0,2(mol)$
$m_{CuO} = 0,2.80 = 16(gam)$
b)
$n_{O_2\ pư} = \dfrac{1}{2}n_{Cu} = 0,1(mol)$
$m_{O_2\ dư} = (0,3 - 0,1).32 = 6,4(gam)$
Đốt hỗn hợp Ma và Al. 33,6 (l) O2 (đktc) khối lượng Al là 2,7 (g) tính khối lượng muối oxit
\(a.\)
\(n_P=\dfrac{46.5}{31}=1.5\left(mol\right)\)
\(4P+5O_2\underrightarrow{t^0}2P_2O_5\)
\(1.5...1.875\)
\(m_{O_2}=1.875\cdot32=60\left(g\right)\)
\(b.\)
\(n_{Al}=\dfrac{67.4}{27}\simeq2.5\left(mol\right)\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
\(2.5.......1.875\)
\(m_{O_2}=1.875\cdot32=60\left(g\right)\)
\(c.\)
\(n_{H_2}=\dfrac{33.6}{22.4}=1.5\left(mol\right)\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^0}2H_2O\)
\(1.5....0.75\)
\(m_{O_2}=0.75\cdot32=24\left(g\right)\)
Chúc em học tốt !!
a. PT: 4P + 5O2 -----> 2P2O5.
Ta có: nP=46,5/31=1,5(mol).
Theo PT, ta có: nO2= 5/4 . 1,5=1,875(mol).
=> mO2= 1,875.32=60(g).
b.PT: 4Al + 3O2 -----> 2Al2O3.
Ta có: nAl= 67,4/27=2,5(mol).
Theo PT, ta có: nO2= 3/4 . 2,5 =1,875(mol)
=> mO2= 1,875.32=60(g)
c. PT: 2H2 + O2 -----> 2H2O.
Ta có: nH2= 33,6/22,4=1,5(mol)
Theo PT, ta có: nO2= 1/2 . 1,5 =0,75 (mol).
=> mO2= 0,75.32=24(g)
Tính lượng O2 cần dùng để đốt cháy hết a, 46,5g Phôtpho b, 67,4g nhôm c, 33,6 l hiđro - Hoc24
Em tham khảo đáp án tại đây nhé !!
\(n_P=\dfrac{46,5}{31}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH : \(4P+5O_2\rightarrow2P_2O_5\)
1,5 1,875 (mol)
\(m_{O_2}=1,875.32=60\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{67,4}{27}=2,496\left(mol\right)\)
PTHH : \(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
2,496 1,872 (mol)
\(m_{O_2}=1,872.32=59,9\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\)
PTHH : \(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
1,5 0,75 (mol)
\(m_{O_2}=0,75.32=24\left(g\right)\)
Bài 2. Một hợp chất X gồm các nguyên tố Fe, O, S có tỉ lệ khối lượng mFe : mO : mS = 7: 12 : 6. Hãy xác định:
a) Công thức hóa học và gọi tên của hợp chất X biết khối lượng mol của X là 400 g/mol.
b) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 60 gam hợp chất X.
a)
Gọi CTHH là $Fe_xS_yO_z$
Ta có :
\(\dfrac{56x}{7}=\dfrac{32y}{6}=\dfrac{16z}{12}=\dfrac{400}{7+6+12}\)
Suy ra x = 2 ; y = 3; z = 12
Vậy CTHH là $Fe_2(SO_4)_3$ :Sắt III sunfat
b)
$n_X = \dfrac{60}{400} =0,15(mol)$
Số nguyên tử Fe = 0,15.2.6.1023 = 1,8.1023 nguyên tử
Số nguyên tử S = 0,15.3.6.1023 = 2,7.1023 nguyên tử
Số nguyên tử O = 0,15.12.6.1023 = 10,8.1023 nguyên tử
Cho hỗn hợp X gồm O2 và O3 có dX/H2=18 a) Tính %VO2 b) Đốt chaýh ết X với S thu được 28,8g SO2. Tính V hỗn hợp X. Tính mS đã phản ứng
Cho hỗn hợp X gồm O2 và O3 có dX/H2=18 a) Tính %VO2 b) Đốt chaýh ết X với S thu được 28,8g SO2. Tính V hỗn hợp X. Tính mS đã phản ứng
S + \(\dfrac{2}{3}\)O3 → SO2
S + O2 → SO2
nS = nSO2 =