Để đốt cháy 16g chất X cần 4,48l oxi (đktc) thu đượcCO2 và 5 mol H2O. Xác định CTHH của X
Đốt cháy hoàn toàn 3,2 g bột hiđrocacbon A thu được 4,48l khí CO2 (đktc) và 7,2g H2O. Biết rằng A có khối lượng mol là 16g. Xác định công thức phân tử của hiđrocacbon A.
Gọi CTPT của hiđrocacbon A là \(C_xH_y\)(\(x,y\) nguyên dương)
\(m_H=2\cdot\dfrac{7,2}{18}=0,8\left(g\right)\\ m_C=12\cdot\dfrac{4,48}{22,4}=2,4\left(g\right)\\ \Rightarrow\dfrac{12x}{2,4}=\dfrac{y}{0,8}=\dfrac{16}{3,2}\\ \Rightarrow x=1;y=4\)
Vậy CTPT của hiđrocacbon A là \(CH_4\)
Để đốt cháy 16g một chất X cần dùng 44,8 lít khí Oxi(đktc ) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỷ lệ mol là 2 : 1 .Tính khối lượng khí CO2 và khối lượng H2O tạo thành.
nO2 = 44,8 : 22,4 = 2 (l)
pthh X + O2 -->2 CO2 +H2O
2---> 4-------> 2 (mol)
=> mCO2 = 4 . 44 = 176(g)
=> mH2O = 2.18 = 36 (g)
Gọi nH2O = a (mol)
=> nCO2 = 2a (mol)
mH2O = 18a (g)
mCO2 = 2a . 44 = 88a (g)
nO2 = 44,8/22,4 = 2 (mol)
mO2 = 2 . 32 = 64 (g)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mX + mO2 = mH2O + mCO2
=> 16 + 64 = 18a + 88a
=> a = 40/53 (mol)
mCO2 = 88 . 40/53 = 3520/53 (g)
mH2O = 18 . 40/53 = 720/53 (g)
đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ A ( chỉ chứa nguyên tố C và H ); sau phản ứng thu được 4,48l CO2( đktc) và 5,4g H2O. Xác định CTHH của A, biết tỉ khối của A với H2 là 15
Gọi CTĐGN của A là \(C_xH_y\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\Rightarrow m_C=0,2\cdot12=2,4g\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3mol\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6mol\Rightarrow m_H=0,6g\)
\(\Rightarrow x:y=n_C:n_H=0,2:0,6=1:3\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow CTĐGN\) là \(CH_3\)
Gọi CTHH cần tìm là \(\left(CH_3\right)_n\)
Theo bài: \(M_A=15\cdot2=30g\)\(\Rightarrow15n=30\Rightarrow n=2\)
Vậy A cần tìm có CTHH là \(C_2H_6\)
để đốt cháy 1 mol X cần 6,5 mol O2 thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O xác định CTPT của X?
Vì khi đốt cháy X chỉ sinh ra CO2 và H2O
=> CTPT của X gồm có nguyên tố C, H và có thể có O
nO(O2) = 6,5 x 2 = 13 mol
nO(CO2) = 4 x 2 = 8 (mol)
nO(H2O) = 5 mol
Vì nO(O2) = nO(CO2) + nO(H2O)
=> Trong X không có O ( theo định luật bảo toàn số mol nguyên tố)
Đặt CTPT của X là CxHy
Theo định luật bảo toàn số mol nguyên tố:
nC(CO2) = 4 mol = nC(CxHy)
nH(H2O) = 5 x 2 = 10 mol = nH(CxHy)
=> x : y = 4 : 10
=> CTPT: C4H10
Đốt cháy 16g chất A cần 4,48 lít khí oxi (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol là 1 : 2 . Tính khối lượng CO2 và H2O tạo thành?
TK:
https://lazi.vn/edu/exercise/452918/dot-chay-16g-chat-a-can-4-48-lit-khi-oxi-o-dktc-thu-duoc-khi-co2-va-hoi-nuoc-theo-ti-le-so-mol-la-1-2-tinh-khoi-luong
Đốt cháy hoàn toàn 9,4 gam một hợp chất hữu cơ đơn chức X cần 15,68 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Xác định CTĐGN của X
\(n_{O_2}=0,7\left(mol\right)\)
Gọi: nCO2 = nH2O = a (mol)
Ta có: mX + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ 9,4 + 0,7.32 = 44a +18a ⇒ a =
Đến đây thì ra số mol hơi xấu, bạn xem lại đề nhé.
Xác định công thức phân tử A biết khi đốt cháy 1 mol chất A cần 6,5mol oxi và thu được 4 mol CO2 và 5 mol H2O
đốt cháy hoàn toàn 16gam hợp chất X cần 4,48 lít oxy ( đktc) và thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ về số mol là 1 : 2 . xác định khối lượng của Co2 và H2O , xác định công thức của A , biết tỉ khối của A đối với hyđro là 8
Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất X cần dùng hết 10,08 lí O29 (đktc). Sau phản ứng thu được 13,2 g khí cacbonic và 7,2g nước. Xác định CTHH của X và viết phương trình hóa học đốt cháy X ( biết công thức dạng đơn giản nhất CTHH của X)