quan sát biểu đồ nhiệt độ dưới đây,kết hợp với kiến thức đã học ahyx nhận xét về chết độ nhiệt ở 2 địa điểm
Quan sát biểu đồ nhiệt độ dưới đây kết hợp với các kiến thức đã học hãy nhận xét về chế độ nhiệt ở hai địa điểm
Tham khảo ạ
Trạm Lit- tơn A- mê- ri- ca:
Nhiệt độ cao nhất: -10 C (tháng 1)Nhiệt độ thấp nhất: -42 C (tháng 9) Biên độ nhiệt: 32 C=> Nhiệt độ quanh năm dưới 0'C với biên độ nhiệt cao
Trạm Vô- xtốc:
Nhiệt độ cao nhất: -37 C (tháng 1)Nhiệt độ thấp nhất: -73 C (tháng 2) Biên nhiệt độ: 36 C=> Nhiệt độ quanh năm dưới:-35'C
* Nhiệt độ ở trạm Lit-tơn A-mê-ri-ca cao hơn nhiệt độ tại trạm Vô-xtoc
Tham khảo
Trạm Lit- tơn A- mê- ri- ca:
Nhiệt độ cao nhất: -10 C (tháng 1)Nhiệt độ thấp nhất: -42 C (tháng 9) Biên độ nhiệt: 32 C
=> Nhiệt độ quanh năm dưới 0'C với biên độ nhiệt cao
Trạm Vô- xtốc:
Nhiệt độ cao nhất: -37 C (tháng 1)Nhiệt độ thấp nhất: -73 C (tháng 2) Biên nhiệt độ: 36 C
=> Nhiệt độ quanh năm dưới:-35'C
* Nhiệt độ ở trạm Lit-tơn A-mê-ri-ca cao hơn nhiệt độ tại trạm Vô-xtoc
Quan sát hình 10.2 và kết hợp kiến thức đã học,nhận xét về nhiệt độ và lượng mưa của 3 điểm : Mun-tan ; Se-ra-bun-di ; Mum-bai? giải thích tại sao?
– Đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Nam Á: là bộ phận nằm giữa ở rìa phía nam của lục địa. Phía tây giáp biển A-rap, phía đông giáp vịnh Ben-gan, phía nam giáp Ấn Độ Dương, phía Bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ.
– Các miền địa hình chính từ bắc xuống nam:
+ Phía Bắc: hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ chạy theo hướng tây bác – đông nam dài gần 2600km, bề rộng trung bình từ 320 – 400 km.
+ Nằm giữa: đồng bằng Ấn – Hằng rộng bằng phẳng, chạy từ bở biển A-rap đến bờ vịnh Ben-gan dài hơn 3000km, bề rộng từ 250km đến 350km.
+ Phía nam: sơn nguyên Đê- can tương đối thấp và bằng phẳng. Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông.
1/ Quan sát biểu đồ nhiêt độ dưới đây, kết hợ với kiến thức đã học hãy nhận xét chế độ nhiệt ở hai địa điểm
phần c hoạt đọng luyện tập sgk tập 2 trang 38
1 quan sát biểu đồ nhiệt độ dưới đây , kết hợp với kiến thức đã học hãy nhận xét về chế độ nhiệt ở hai địa điểm ?
2 dựa vào hình 5 và kiến thức đã hoc hãy nhận xét các khu vực đóng băng , không đóng băng ởchâu nam cực ?
Trạm Vô-xtoc
-nhiệt độ cao nhất :tháng 1: -16 độ C
-nhiệt độ thấp nhất :tháng 9: -42 độ C
Trạm Lit-tơn
-nhiệt độ cao nhất :tháng 1 a: -37 độ C
-nhiệt độ thấp nhất: tháng 10: -47 độ C
(2) Các khu vực đóng băng ở Nma Cực là lục địa lạnh ,nhiệt độ trong năm đều dưới 0 độc C,độ ẩm,ko khí thấp,khí áp cao là nơi có nhiều giá lạnh
Các khu vực ko đóng băng là nơi có nhiệt độ ổn định ,ko lạnh như nơi đóng băng
=>Khu vực đóng băng chiếm phần lớn diện tích châu Nam Cực
HỌC TỐT
Quan sát các biểu đồ dưới đây, nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới.
- Đường nhiệt độ: dao động mạnh từ 22oC đến 34oC và có hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 - 4 và tháng 9-10 (các tháng có Mặt Trời đi qua thiên đỉnh).
- Các cột mưa: chênh lệch nhau từ 0mm đến 250mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô hạn, lượng mưa giảm dần về phía hai chí tuyến và số tháng khô hạn cũng tăng lên (từ 3 đến 9 tháng).
Cho biểu đồ:
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa ở Gia-mê-na (Sát). Nhận xét nào dưới đây là đúng?
A. Nhiệt độ trung bình năm trên 20 0 C.
B. Lượng mưa trung bình năm lớn, mưa quanh năm.
C. Mưa tập trung nhiều vào mùa đông.
D. Nhiệt độ cao nhất vào tháng 7.
Đáp án A
Nhận xét
- Lượng mưa: Lượng mưa trung bình năm khá thấp, mưa chủ yếu vào mùa hạ (từ tháng 4 đến tháng 10), mùa đông hầu như không có mưa (từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau) -> B, C sai.
- Nhiệt độ: Nhiệt độ cao nhất vào tháng 5 (trên 30 0 C) và thấp nhất vào tháng 1 (khoảng 22 0 C).
->D sai.
Tất cả các tháng đều có nhiệt độ trên 20 0 C -> nhiệt độ trung bình năm của Gia-mê-na trên 20 0 C.
->A đúng.
Quan sát biểu đồ thể hiện nhiệt độ sôi của bốn alkane đầu tiên.
a) Nhận xét và giải thích sự biến đổi nhiệt độ sôi của các alkane đã cho trong biểu đồ.
b) Ở nhiệt độ phòng, methane, ethane, propane và butane là những chất lỏng hay chất khí?
a, Nhiệt độ sôi tăng dần theo độ lớn của PTK
b, Ở nhiệt độ phòng, cả 4 chất này đều là chất khí.
Quan sát các biểu đồ dưới đây, nhận xét về sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa trong năm của khí hậu nhiệt đới.
– Nhiệt độ: Dao động mạnh từ 22oC – 34oC và có hai lần tăng cao trong năm vào khoảng tháng 3 đến tháng 4 và khoảng tháng 9 đến tháng 10.
– Lượng mưa: Chênh lệch nhau từ 0mm đến 250 mm giữa các tháng có mưa và các tháng khô hạn, lượng mưa giảm dần về 2 chí tuyến và số tháng khô hạn cũng tăng lên từ 3 đến 9 tháng.
– Biểu đồ thứ Nhất là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Bắc bán cầu. Biểu đồ thứ Hai là biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của Nam bán cầu.
+ Biểu đồ thứ Nhất: Đường nhiệt độ có 2 giá trị cực đại trong năm vào tháng 5 và tháng 10; mưa tập trung từ tháng 5 đến tháng 10, đây là thời kì mùa hạ của Bắc bán cầu.
+ Biểu đồ thứ Hai: Có tới 3 tháng nhiệt độ dưới 20°C vào các tháng 6, 7, 8 ; thời kì khô hạn kéo dài tới 6 tháng (từ tháng 5 đến tháng 10) ; mưa tập trung vào các tháng từ 11 đến tháng 4, đây là thời kì mùa hạ của Nam bán cầu.
- Sự phân bố nhiệt độ và lượng mưa của khí hậu nhiệt đới:
+ Lượng mưa: Lượng mưa tương đối lớn, tập trung mưa vó mùa hè từ tháng 5- đến tháng 10, các thác còn lại mưa rất ít có tháng không có mưa.
+ Nhiệt độ: Nhiệt độ khá cao, biên dộ nhiệt năm lớn.
Quan sát hình 19.2,19.3 vàkết hợp kiến thức đã học, so sánh điểmgiống và khác nhau về chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hoà.
tham khảo
Hoang mạc đới nóng có nhiệt độ cao hơn rất nhiều so với hoang mạc đới ôn hòa nhưng hoang mạc đới ôn hòa có tính chất khắc nghiệt hơn (biên độ nhiệt cao hơn, lên tới 400C)
- Hoang mạc đới nóng có lượng mưa ít hơn rất nhiều so với hoang mạc đới ôn hòa.