Bà con giúp đỡ mình với
PT: Fe2O3 + 6HCl = 2FeCl3 + 3H20
nFe2O3 = 3,75 mol
Tính lượng HCl 6N cần dùng để hòa tan hết chất rắn Fe2O3 để tạo dung dịch FeCl3 ạ
Xin cảm ơn!
Bà con giúp đỡ mình với
PT: Fe2O3 + 6HCl = 2FeCl3 + 3H20
nFe2O3 = 3,75 mol
Tính lượng HCl (ml) cần dùng để hòa tan hết chất rắn Fe2O3 để tạo dung dịch FeCl3 ạ
Xin cảm ơn!
Fe2O3 + 6HCl ----> 2FeCl3 + 3H2O
nFe2O3 = 3,75 (mol)
theo pthh nHCl = 6.nFe2O3
= 6.3,75
= 22,5 (mol)
Vậy thể tích axit clohidric can dung để hòa tan hết lượng Sắt III oxit trên la
=> VHCl (đktc) = 22,5 . 22,4 = 504 (l)
= 504 000 (ml)
4gam Fe2O3 tác dụng với 150mL dung dịch HCL tạo thành muối FeCl3 và nước.
a) Tính khối lượng muối tạo thành?
b) Tính nồng độ mol của HCL
PTHH: FeO3 + 6HCL → 2FeCL3 + 3H2O
( Fe= 56; H= 1; CL= 35,5; O=16)
Giúp mình với, mình cảm ơn.
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
0,025 0,15 0,05 0,075
\(a,m_{FeCl_3}=0,05.162,5=8,125\left(g\right)\)
\(b,C_{M\left(HCl\right)}=\dfrac{0,15}{0,15}=1M\)
TTĐ:
\(m_{Fe_2O_3=4\left(g\right)}\)
\(V_{HCl}=150ml=0,15l\)
______________________
\(a)m_{FeCl_3}=?\left(g\right)\)
\(b)C_{M_{HCl}}=?\left(M\right)\)
Giải
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4}{160}=0,025\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
0,025-> 0,15 : 0,05 0,075 (mol)
\(m_{FeCl_3}=n.M=0,05.162,5=8,125\left(g\right)\)
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,15}{0,15}=1\left(M\right)\)
các bạn ơi giúp mình với
1,a) cho 20 g dung dịch HCl 18,25% tác dụng vừa hết với 50 g dung dịch KOH . tính C% dung dịch KO
b) Hòa tan 18 g hỗn hợp A gồm Fe2O3 và MgO cần 350 ml dung dịch HCL 2M . tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
mong các bạn giúp đỡ nhiệt tình. Càng nhanh cangf tốt ạ. cảm ơn các bạn nhiều!
a/ Tính C% của dd KOH nhé, bạn viết sai đề
mHCl = 20 x 18,25% = 3,65 gam
=> nHCl = 3,65 / 36,5 = 0,1 mol
PTHH: HCl + KOH ===> KCl + H2O
0,1 0,1 [ mol ]
Lập các số mol theo PT, ta có:
mKOH = 0,1 x 56 = 5,6 gam
=>C%KOH = 5,6 / 50 x 100% = 11,2%
2/ Gọi số mol của Fe2O3 và MgO lần lượt là x(mol), y (mol), ta có
PTHH: Fe2O3 + 3HCl ===>2 FeCl3 + 3H2O
x 3x (mol)
MgO + 2HCl ===> MgCl2 + H2O
y 2y (mol)
nHCl = 0,25 x 2 = 0,7 mol = x + y
Ta có hệ phương trình:
\(\begin{cases}3x+2y=0,7\\160x+40y=18\end{cases}\)
Giải hệ phương trình, ta đc x = 0,04 mol
y = 0,29 mol
=> mFe2O3 = 0,04 x 160 = 6,4 gam
mMgO = 0,29 x 40 = 11,6 gam
Dung dịch HCl nồng độ 26% (kí hiệu là dung dịch X) có khối lượng riêng d = 1,189 g/mL.
a. Tính số mol HCl có trong 10 mL dung dịch X.
b. Để hòa tan vừa hết 16 gam Fe2O3 cần dùng vừa hết y mL dung dịch X. Tính giá trị của y.
c. Tính nồng độ mol/L của dung dịch X.
d. Để hòa tan vừa hết 20 gam muối cacbonat BCO3 (Z là kim loại chưa biết) cần dùng vừa đủ 48,78 mL dung dịch X. Tìm kim loại Z.
Bài 8: Để hòa tan hết 2,04 gam Al2O3 cần dùng vừa đủ 200ml dung dịch HCl. Hãy tính CM của dung dịch axit đã dùng.
Bài 9: Hoà tan hoàn toàn 3,2 gam Fe2O3 trong dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ.
a. Tính khối lượng dung dịch axit đã dùng?
b, Xác định chất tan có trong dung dịch thu được.Tính khối lượng của chất tan đó.
Bài 10: Hòa tan hoàn tòa 10,8 gam nhôm trong 200 gam dung dịch H2SO4 thì vừa đủ. Khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích H2 thu được ở đktc.
b. C% dung dịch axit đã dùng.
Bài 9 :
\(a) n_{Fe_2O_3} = \dfrac{3,2}{160}=0,02(mol)\\ Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O\\ n_{H_2SO_4} = 3n_{Fe_2O_3} = 0,06(mol)\\ m_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,06.98}{19,6\%} = 30(gam)\\ b) \text{Chất tan : } Fe_2(SO_4)_3\\ n_{Fe_2(SO_4)_3} = n_{Fe_2O_3} = 0,02(mol)\\ m_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,02.400 =8(gam)\)
Bài 8 :
\(n_{Al_2O_3} = \dfrac{2,04}{102} = 0,02(mol)\\ Al_2O_3 + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2O\\ n_{HCl} = 6n_{Al_2O_3} = 0,02.6 = 0,12(mol)\\ C_{M_{HCl}} = \dfrac{0,12}{0,2} =0,6M\)
Để hòa tan hết 20 gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 3,5M.
a.Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp?
b.Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
CuO + 2HCl -> CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O (2)
nHCl=0,2.3,5=0,7(mol)
Đặt nCuO=a
nFe2O3=b
Ta có hệ:
80a+160b=20
2a+6b=0,7
=>a=0,05;b=0,1
mCuO=80.0,05=4(g)
mFe2O3=20-4=16(g)
Theo PTHH 1 và 2 ta có:
nCuCl2=nCuO=0,05(mol)
nFeCl3=2nFe2O3=0,2(mol)
mCuCl2=135.0,05=6,75(g)
mFeCl3=162,5.0,2=32,5(g)
mdd =20+200.1,1=240(g)
C% dd CuCl2=6,72\240 .100%=2,8125%
C% dd FeCl3= 32,5\240 .100%=13,54%
BT: Hòa tan hoàn toàn 40g hỗn hợp Fe2O3 và CuO vào 700ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng để trung hòa lượng axit dư phải dùng 200ml dung dịch NaOH 1M.
a, Viết PTHH.
b, Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ! GIẢI CHI TIẾT NHA! MÌNH CẦN GẤP!
\(Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2O\)
\(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)
\(NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O\)
\(n_{NaOH} = 0,2 . 1 = 0,2 mol\)
\(n_{HCl dư} = n_{NaOH}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow n_{HCl pư}= n_{HCl ban đầu} - n_{HCl dư}= 1,4- 0,2 = 1,2 mol\)
Gọi n\(Fe_2O_3\) và n\(CuO\) là x, y
\(\begin{cases} 160x + 80y=40\\ 6x + 2y= 1,2 \end{cases} \)
\(\begin{cases} x=0,1\\ y=0,3 \end{cases} \)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}= 0,1 . 160= 16g\)
\(m_{CuO} = 0,3 . 80=24g\)
Tính khối lượng dung dịch HCl 7,3% cần để hòa tan hết 24 g hỗn hợp gồm CuO và F e 2 O 3 có số mol bằng nhau (H=1, Cu=64, Fe=56, O=16, Cl=35,5).
Gọi x là số mol của CuO hay của F e 2 O 3 , ta có: 80x + 160x = 24
Suy ra x = 0,1 mol
C u O + 2 H C l → C u C l 2 + H 2 O F e 2 O 3 + 6 H C l → 2 F e C l 3 + 3 H 2 O
Số mol HCl cần = 8x = 0,8 mol. Khối lượng HCl = 0,8 x 36,5 = 29,2 gam.
Khối lượng dung dịch HCl 7,3% = (29,2 x 100)/7,3 = 400 gam.
Để hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng V lít dung dịch hỗn hợp gồm HCl 1,2M và HBr 0,8M. Tính giá trị của V.
Quy đổi hỗn hợp thành : Fe3O4
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{4.64}{232}=0.02\left(mol\right)\)
\(n_{H^+}=1.2V+0.8V=2V\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+8H^+\rightarrow2Fe^{3+}+Fe^{2+}+4H_2O\)
\(0.02........0.16\)
\(V=\dfrac{0.16}{2}=0.08\left(l\right)\)