cho 10 8g kim loại có hóa trị 3 phản ứng với oxi thì cần dùng vừa đủ 13.44l khí oxi ở đktc
Xác định tên kim loại
hộ mình vs mai cô thu rồi nẹ
Đốt cháy hoàn toàn 1,08 gam bột nhôm.
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc).
b. Lượng khí oxi đã phản ứng ở trên vừa đủ tác dụng với 3,84 gam một kim loại A có hóa trị II. Xác định kim loại A.
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,04---0,03------0,02 mol
n Al=\(\dfrac{1,08}{27}\)=0,04 mol
=>VO2=0,03.22,4=0,672l
b)
2A+O2-to>2AO
0,06--0,03 mol
=>\(\dfrac{3,84}{A}=0,06\)
=>A=64 :=>Al là Đồng
đốt cháy hoàn toàn một kim loại A có hóa trị II cần vừa đủ 2.24 lít khí oxi ở đktc. Sau phản ứng thu được 6.72g Oxit. xác định kim loại A
\(n_{O_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ 2A + O_2 \xrightarrow{t^o} 2AO\\ n_{Oxit} = 2n_{O_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow M_{Oxit}= A + 16 = \dfrac{6,72}{0,2}=\dfrac{168}{5}\\ \Rightarrow A = 17,6\)
(Sai đề)
Cho 3,36 lit khí oxi (ở đktc) phản ứng hoàn toàn với 1 kim loại hóa trị III thu được 10,2g oxit. Xác định tên kim loại.
Gọi A là kí hiệu của kim loại có hóa trị III, M A là nguyên tử khối của A.
Ta có PTHH:
Theo PTHH trên ta có:
Vậy A là nhôm.
Cho 9,6g hỗn hợp MgO và kim loại A hóa trị II tác dụn với dung dịch HCl 10% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24l khí (đktc) và 22,2g hỗn hợp muối.
a. Xác định tên kim loại.
b. Tính m dung dịch axit cần dùng.
đốt cháy hoàn toàn 15.6g kim loại A ko rõ hóa trị cần vừa đủ 2,24 lít khí oxi đktc thu được oxit kim loại của nó. xác định tên kim loại A
Cho 0,72g kim loại M chưa rõ hóa trị phản ứng vừa đủ với 1 lượng khí oxi thì thu được 1,2g oxit. Xác định M
Gọi hóa trị kim loại M là n
\(4M + nO_2 \xrightarrow{t^o} 2M_2O_n\\ n_M = 2n_{M_2O_n}\\ \Leftrightarrow \dfrac{0,72}{M} = 2.\dfrac{1,2}{2M + 16n}\\ \Leftrightarrow M = 12n\)
Với n = 2 thì M = 12.2 = 24(Mg)
Vậy M là Magie
cho 3,36 lít oxi (đktc) phản ứng hoàn toàn với kim loại có hóa trị III thu được 10,2 gam oxit xác định tên kim loại đó
Cách khác:
\(n_{O_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,15.32=4,8\left(g\right)\\ Đặt.KL:B\\ 4B+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2B_2O_3\\ ĐLBTKL:m_B+m_{O_2}=m_{oxit}\\ \Leftrightarrow m_B+4,8=10,2\\ \Leftrightarrow m_B=5,4\left(g\right)\\ Mà:n_B=\dfrac{4}{3}.n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_B=\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow B\left(III\right):Nhôm\left(Al=27\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 22,4 g kim loại X có hóa trị II cần dùng hết 4,48 lít khí oxi ở đktc. Xác định tên kim loại X
Số mol của khí oxi ở dktc
nO2 = \(\dfrac{V_{O2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : 2X + O2 → 2XO\(|\)
2 1 2
0,4 0,2
Số mol của kim loại X
nX = \(\dfrac{0,2.2}{1}=0,4\left(mol\right)\)
⇒ MX = \(\dfrac{m_X}{n_X}=\dfrac{22,4}{0,4}=56\) (dvc)
Vậy kim loại x là Fe
Chúc bạn học tốt
Đốt cháy hoàn toàn 1,68g saét trong bình chöùa khí oxi. Bieát sô ñoà cuûa phaûn öùng: Fe + O2
0
t
Fe3O4
a. Tính thể tích khí oxi cần dùng (đktc) .
b. Lượng khí oxi đã phản ứng ở trên vừa đủ tác dụng với 2,56 gam kim loại X. Xác định kim loại X (Biết kim loại Xcó hóa trị II
)
3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe3O4
a, \(n_{Fe}=\dfrac{1,68}{56}=0,03mol\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{0,03.2}{3}=0,02mol\\ V_{O_2}=0,02.22,4=0,448l\)
b, Câu này chưa biết làm ạ :((