Viết phương trình phản ứng phân tử khi cho khí H2 đi qua các ống nghiệm mắc nối tiếp nung nóng chứa lần lượt các chất MgO CaO CuO Na2O P2O5
Viết các PTHH và ghi đầy đủ điều kiện (nếu có) ? 1/Cho khí Oxi tác dụng lần lượt với : Fe , Al , Cu , S , C , P. 2/Cho khí hiđro đi qua các ống mắc nối tiếp , nung nóng , chứa lần lượt các chất : MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5. 3/Cho dung dịch axit HCl tác dụng lần lượt với các chất : Al, Fe, Mg, Cu, Zn. 4/Có mấy loại hợp chất vô cơ? Mỗi loại lấy 2 VD về CTHH? Đọc tên chúng
Viết PTHH cho khí Hidro đi qua các ống nước nối tiếp, nung nóng chứa lần lượt các chất: Al2O3 , CaO , PbO , CuO , Na2O , P2O5 (Ghi rõ đkpư nếu có).
\(PbO+H_2\underrightarrow{t^o}Pb+H_2O\\ CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
Dẫn 4,48 lít khí H2 lần lượt đi qua các ống sứ mắc nối tiếp nung nóng sau: ống thứ nhất
chứa 0,05 mol Fe2O3, ống thứ hai chứa 0,02 mol MgO, ống thứ ba chứa hỗn hợp gồm 0,025 mol Al2O3 và 0,06 mol CuO. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống.
Viết PTHH cho khí H2 đi qua các ống nước nối tiếp, nung nóng chứa lần lượt các chất: MgO, CaO, CuO, Na2O, P2O5
- MgO + H2 --t0-> Mg+H2O
- CaO + H2 --t0-> Ca + H2O
- CuO + H2 --t0-> Cu + H2O
- Na2O + H2 --t0-> 2 NaOH
- P2O5 + 3H2O --t0-> 2H3PO4
CaO + H2O → Ca(OH)2
CuO + H2 ---to---> Cu + H2O
Na2O + H2O → 2NaOH
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
MgO + H2 → H2O + Mg
CaO + H2 → H2O + Ca
CuO + H2→ H2O + Cu
Na2O + H2 → H2O + 2Na
P2O5 + 5H2 → 5H2O + 2P
dẫn một luồng khí H2 nóng đi qua các ống mắc nối tiếp chứa lần lượt các chất sau: MgO, CuO, Fe2O3, BaO. Viết các PTHH xảy ra ở mỗi ống( nếu có)
b. Tính số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 68,4g Al2(SO4)3
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}2Fe+3H_2O\)
\(b.\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{68.4}{342}=0.2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử Al :
\(0.2\cdot2\cdot6\cdot10^{23}=2.4\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Số nguyên tử S :
\(0.2\cdot3\cdot6\cdot10^{23}=3.6\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Số nguyên tử O :
\(0.2\cdot12\cdot6\cdot10^{23}=14.4\cdot10^{23}\left(pt\right)\)
Câu 6: Cho một luồng khí H2 dư, lần lượt đi qua 5 ống mắc nối tiếp đựng các oxit được nung nóng (như hình vẽ):
|
|
|
|
|
|
a, Hãy xác định các chất rắn còn lại trong từng ống sau thí nghiệm.
b, Sau thí nghiệm chọn chất rắn nào trong các ống trên dùng để điều chế H2 trong phòng thí nghiệm.
Cho một luồng khí H2 (dư) lần lượt đi qua các ống mắc nối tiếp đựng các oxít được nung nóng sau đây:
Ống 1 đựng 0,01mol CaO
Ống 2 đựng 0,02mol CuO,
Ống 3 đựng 0,02mol Al2O3
Ống 4 đựng 0,01mol Fe2O3
ống 5 đựng 0,05mol Na2O
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,Tính khối lượng chất rắn thu được trong mỗi ống.
Tên oxit + Số mol | PTHH | Khối lượng rắn sau phản ứng |
CaO 0,01 mol | Không PTHH | \(m_{rắn}=m_{CaO}=0,01.56=0,56\left(g\right)\) |
CuO 0,02 mol | \(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\) | \(n_{Cu}=n_{CuO}=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{rắn}=m_{Cu}=0,02.64=1,28\left(g\right)\) |
Al2O3 0,02 mol | Không PTHH | \(m_{rắn}=m_{Al_2O_3}=102.0,02=2,04\left(g\right)\) |
Fe2O3 0,01 mol | \(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\) | \(n_{Fe}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,01=0,02\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{rắn}=m_{Fe}=0,02.56=1,12\left(g\right)\) |
Na2O 0,05 mol | Không PTHH | \(m_{rắn}=m_{Na_2O}=0,05.62=3,1\left(g\right)\) |
Dẫn luồng khí H2 đi qua ống mắc nối tiếp đựng các chất sau:
a,PbO→Fe2O3→CaO→Ag2O.Viết các phương trình phản ứng xảy ra
b,CuO→Fe2O4→ZnO→NaO.Viết các phương trình phản ứng xảy ra
PbO + H2 -t-> Fe + H2O
Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
CaO + H2 -t--> Ca + H2O
Ag2O + H2 -t--> 2Ag + H2O
b) CuO + H2 -t-> Cu + H2O
Fe2O4 + 4H2-t--> 2Fe + 4H2O
ZnO + H2 -t--> Zn + H2O
Na2O + H2 -t--> Na + H2O
PbO + H2 -t-> Pb + H2O
Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
CaO + H2 -t--> Ca + H2O
Ag2O + H2 -t--> 2Ag + H2O
b) CuO + H2 -t-> Cu + H2O
Fe2O4 + 4H2-t--> 2Fe + 4H2O
ZnO + H2 -t--> Zn + H2O
PbO + H2 -t-> Pb + H2O
Fe2O3 + 3H2 -t--> 2Fe + 3H2O
CaO + H2 -t--> Ca + H2O
Ag2O + H2 -t--> 2Ag + H2O
b) CuO + H2 -t-> Cu + H2O
Fe2O4 + 4H2-t--> 2Fe + 4H2O
ZnO + H2 -t--> Zn + H2O
Na2O + H2 -t--> Na + H2O