a) Giải thích vì sao loài chim có tuyến phao câu.
b) Vì sao chim bồ câu chỉ có cách bay vỗ cánh.
Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ, chim bồ câu thích nghi với đời sống?
Câu 2. Giải thích vì sao Dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại xếp Dơi vào lớp thú?
Câu 3. Giải thích vì sao Cá voi biết bơi giống cá nhưng lại xếp Cá voi vào lớp thú ?
Câu 4. Trình bày các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học?
Câu 5. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật?
Câu 6. Giải thích được vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít hơn động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.
Câu 7. Nêu khái niệm sinh sản hữu tính, vô tính? Các hình thức sinh sản vô tính?
Câu 8. Nêu vai trò của lớp chim, đặc điểm sinh sản của thỏ?
Câu 9. Nêu đặc điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học ?
Câu 10. Nêu đặc điểm của Bộ linh trưởng?
* Chú ý: Xem nội dung các bài sau: Bài 41, 44, 46, 51, 55, 56, 59
Tham khảo
Câu 1. Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ, chim bồ câu thích nghi với đời sống?
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu:
+ Thân hình thoi => giảm sức cản không khí khi bay
+ Chi trước biến đổi thành cánh chim => Quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
+ Chi sau 3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt => Giúp chim bám chặt vào cây và hạ cánh
+ Lông ống có các sợi lông làm thành tuyến mỏng => Làm cho cánh chim khi dang ra tạo diện tích rộng
+ Lông tơ có các sợi lông mảnh làm thành chùm lông xốp => Giữ nhiệt, làm thân chim nhẹ
+ Mỏ sừng bao lấy hàm, không có răng => Làm đầu chim nhẹ
+ Cổ dài, khớp đầu với thân -> Phát huy tác dụng giác quan. bắt mồi và rỉa lông
- Đặc điểm cấu tạo ngoài của thỏ:
+ Bộ lông mao dày, xốp => giữ nhiệt, bảo vệ khi thỏ ẩn trong bụi rậm.
+ Chi trước ngắn => đào hang
+ Chi sau dài khỏe => chạy nhanh
+ Mũi thỏ tinh, có lông xúc giác => thăm dò thức ăn và môi trường
+ Tai có vành tai lớn, cử động => định hướng âm thanh phát hiện sớm kẻ thù
+ Mắt thỏ không tinh lắm, có mi mắt, có lông mi => giữ nước mắt làm màng mắt không bị khô, bảo vệ cho mắt (đặc biệt khi thỏ lẩn trốn kẻ thù)
Câu 2. Giải thích vì sao Dơi có cánh, biết bay như chim nhưng lại xếp Dơi vào lớp thú?
-Dơi được xếp vào lớp thú vì:
+ Dơi là động vật có vú, đẻ và nuôi con bằng sữa.
+ Dơi có lông thì mình không bít có hay không nữa...nếu có thì người nó chắc chắn là lông mao
+ Dơi nó giống chim chỉ ở 1 đặc điểm: có cánh! Nhưng "cánh" này thực chất là một màng da nối từ thân ra 5 ngón ở chi trước chứ không phải là kiểu chi trước biến thành cánh như lớp chim.
dơi có đời sống bay nhưng đc xếp vào lớp thú vì dơi có lớp lông mao bao phủ toàn thân ,đẻ con và nuôi con bằng sữa nên dơi dc xếp vào lớp thú
Câu 3. Giải thích vì sao Cá voi biết bơi giống cá nhưng lại xếp Cá voi vào lớp thú ?
Vậy vì sao cá voi thuộc họ “Cá” nhưng vẫn được xếp vào lớp thú? Đó là bởi vì cá voi thể hiện đầy đủ các đặc điểm mà lớp thú có: thở bằng phổi, tim 4 ngăn hoàn chỉnh, động vật máu nóng, có lông mao. Đặc biệt, cá voi sinh con và nuôi con bằng sữa mẹ.
Câu 4. Trình bày các biện pháp để bảo vệ đa dạng sinh học?
– Các biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học là:
+ Ngăn chặn phá rừng để bảo vệ môi trường sống của thực vật.
+ Hạn chế việc khai thác bừa bãi các loài thực vật quý hiếm để bảo vệ số lượng cá thể mỗi loài.
+ Xây dựng các vườn thực vật, vườn quốc gia, các khu bảo tồn,…. để bảo vệ các loài thực vật quý hiếm.
+ Cấm buôn bán và xuất khẩu các loài quý hiếm đặc biệt.
+ Tuyên truyền giáo dục rộng rãi trong nhân dân để cùng tham ra bảo vệ rừng.
+ Tuân theo các biện pháp của pháp luật để bảo vệ sự đa dạng thực vật.
+ Ban hành Sách đỏ Việt Nam để bảo vệ nguồn gen động, thực vật quý hiếm khỏi nguy cơ tuyệt chủng.
+ Quy định việc khai thác để đảm bảo sử dụng lâu dài các nguồn lợi sinh vật của đất nước.
Câu 5. Trình bày ý nghĩa và tác dụng của cây phát sinh giới Động vật?
Ý nghĩa, tác dụng của cây phát sinh giới động vật:
- Cho biết nguồn gốc chung của giới động vật.
- Cho biết quá trình phát sinh, tiến hóa của giới động vật.
- Cho biết mối quan hệ họ hàng giữa các ngành động vật.
- Cho biết mức độ phong phú và đa dạng của các nhóm loài.
Câu 6. Giải thích được vì sao số loài động vật ở môi trường đới lạnh và hoang mạc đới nóng lại ít hơn động vật ở môi trường nhiệt đới gió mùa.
Số loài động vật ở môi trường nhiệt đới cao hơn hẳn so với tất cả những môi trường địa lí khác trên Trái đất vì:
- Môi trường nhiệt đới có khí hậu nóng, ẩm tương đối ổn định, thích hợp với sự sống của nhiều loài sinh vật.
- Lượng thực vật phong phú, đa dạng cung cấp nguồn thức ăn cho nhiều nhóm động vật.
Câu 7. Nêu khái niệm sinh sản hữu tính, vô tính? Các hình thức sinh sản vô tính?
Sinh sản vô tính là sự sinh ra cơ thể mới mà k kèm theo sự kết hợp tinh trùng và trứng. Ở đa số các động vật sinh sản vô tính, sinh sản dựa hoàn toàn và nguyên phân.
Sinh sản hữu tính là sự kết hợp giao tử đơn bội hình thành tế bào lưỡng bội, hợp tử.
Các hình thức sinh sản vô tính ở động vật.-Phân đôi. Xảy ra ở động vật đơn bào. Phân đôi dựa trên sự phân chia nhân và tế bào chất một cách đơn giản bằng cách tạo ra eo thắt.
-Nảy chồi. Xảy ra ở bọt biển, ruột khoang. ...
-Phân mảnh. Xảy ra ở bọt biển, giun dẹp. ...
-Trinh sản.
Câu 8. Nêu vai trò của lớp chim, đặc điểm sinh sản của thỏ?
Vai trò của lớp chim :
+ Lợi ích:
* Đối với con người:
- Là nguồn thực phẩm dồi dào cho con người :
VD: thịt , trứng của ngan , gà ,...
- Nuôi để làm cảnh :
VD: chào mào , chim họa mi,...
- Chim được huấn luyện để săn mồi :
VD: đại bàng , chim ưng ,...
- Chim phục vụ du lịch:
VD : vịt trời , ngỗng trời ,...
- Chim cho lông làm chăn , gối , đồ trang trí :
VD : lông đà điểu , vịt , ngỗng ,...
* Đối với tự nhiên:
- Chim góp phần thụ phấn và phát tán cây rừng :
VD: bói cá , chim cu ,...
- Có ích cho nông nghiệp vì tiêu diệt các loại sâu bọ có hại :
VD : chim sâu , cú mèo , cú lợn ,...
- Góp phần sự đa dạng thiên nhiên.
+ Tác hại:
- Ăn hạt, quả, ăn cá (chim bói cá) gây hại cho nông nghiệp
VD: chim sẻ ăn hạt vào mùa sinh sản,...
- Là động vật trung gian truyền bệnh
VD: gà truyền bệnh H5N1,...
Thỏ thường đẻ vào ban đêm thỏ có thể đẻ 1-12 con/ lứa. Thỏ có bản năng nhặt cỏ, rác vào ổ đẻ, cào bới ổ, tự nhổ lông bụng và trộn với đồ lót để làm ổ ấm rồi mới đẻ con, phủ lông kín cho đàn con. Có trường hợp thỏ không làm ổ mà đẻ con ra ngoài ổ đẻ. Những thỏ này không giữ lại làm giống.
Câu 9. Nêu đặc điểm của các biện pháp đấu tranh sinh học ?
- Đấu tranh sinh học là biện pháp sử dụng sinh vật hoặc sản phẩm của chúng nhằm ngăn chặn hoặc giảm bớt thiệt hại do các sinh vật có hại gây ra.
- Có 3 biện pháp:
+ Sử dụng thiên địch tiêu diệt sinh vật gây hại.
+ Sử dụng vi khuẩn gây bệnh truyền nhiễm cho sinh vật gây hại.
Câu 10. Nêu đặc điểm của Bộ linh trưởng?
Bộ Linh trưởng gồm những thú đi bằng bàn chân, thích nghi với đời sống ở cây, có tứ chi thích nghi với cầm nắm, leo trèo : bàn tay, bàn chân có 5 ngón, ngón cái đối diện với những ngón còn lại. Ăn tạp, nhưng ăn thực vật là chính.
Em hãy giải thích vì sao hàm của chim bồ câu không có răng
Hàm không răng ở chim bồ câu vì :
Giúp đầu chim nhẹ hơn khi bay.
vik chim bồ câu thic nghi vs đời sống bay lượn, mak răng khá nặng nên để giảm trọng lượng thik chúng ko cần đến răng
Hàm chim bồ câu không có răng vì giúp đầu chim nhẹ hơn khi bay.
nêu đặc điểm về đời sống, sinh sản của chim bồ câu. So sánh đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và thằn lằn bóng đuôi dài. Thân chim bồ câu hình thoi giúp ích gì khi bay, chim bồ câu bay lượn hay bay vỗ cánh
Đặc điểm về đs của chim bồ câu:
- Tổ tiên của bồ câu nhà là bồ câu núi
- Sống trên cây, bay giỏi, có tập tính làm tổ trên cây
- Là động vật hằng nhiệt
* Sinh sản:
- Mỗi lứa đẻ 2 trứng, trứng giàu noãn hoàng, có vỏ đá vôi
- Chim trống, mái thay nhau ấp trứng
- Chim non mới sinh ra còn yếu đc nuôi bằng sữa diều
Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và thằn lằn bóng đuôi dài:
Đời sống:
- Sống trên cây, bay giỏi.
- Có tập tính lm tổ.
- Là đv hằng nhiệt.
Sinh sản:
- Chim bồ câu trống không có cơ quan giao phối, khi đạp mái (giao phối) xoang huyệt lộn ra ngoài làm thành cơ quan giao phối tạm thời.
- Trứng được thụ tinh trong.
- Mỗi lần đẻ chỉ gồm 2 trứng, có vỏ đá vôi bao bọc.
- Chim trống và chim mái thay nhau ấp trứng tạo thành chim con.
- Chim con mới nở, trên thân chỉ có một ít lông tơ, được chim bố mẹ mớm nuôi bằng sữa diều (sữa tiết từ diều của bố mẹ).
So sánh đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và thằn lằn bóng đuôi dài:
Thằn lằn bóng | Chim bồ câu |
Có cơ quan giao phối | Không có cơ quan giao phối( con đực) |
Đẻ từ 5-10 trứng 1 lứa | Đẻ 2 trứng 1 lứa |
Không ấp trứng | Có ấp trứng |
Thân hình thoi giúp giảm sức cản không khí khi bay.
Giải thích vì sao dơi có cánh và bay được như chim nhưng lại xếp vào lớp thú?
Vì dơi cũng thuộc dạng động vật có vú và đẻ con. Dơi có cánh, và bay được giống chim, nhưng cái cánh này thực chất cũng là một màng da nối từ thân, chứ không giống như chim.
1.Các đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi vs đời sống của chim bồ câu?
2.So sánh hình thức sinh sản ở thằn lằn và chim bồ câu. Cho biết loài nào tiến hoá hơn? Vì sao?
3. Em hãy cho biết hiện trạng cá loài thú hiện nay? Đề xuất biện pháp bảo vệ thích hợp.
4. Trình bày đặc điểm hiện tượng thai sinh ở thú? Hiện tượng thai sinh có sử nghĩa như thế nào?
5. Tại sao không nên nuôi,nhốt thỏ vào chuồng gỗ hoặc tre?
6. Tại sao thỏ chạy nhanh nhưng lại ko chốn thoát đc thú ăn thịt?
hỏi từng câu á chứ hỏi nhiều rối lắm
refer
1
Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh
Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang ra
Lông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể
Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
Em hãy so sánh kiểu bay vỗ cánh và kiểu bay lượn và tích vào ô trống sao cho phù hợp nhất.
Các động tác bay |
Kiểu bay vỗ cánh (chim bồ câu) |
Kiểu bay lượn (Chim hải âu) |
Cánh đập liên tục. |
||
Cánh đập chậm rãi và không liên tục |
||
Cánh dang rộng mà không đập |
||
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió |
||
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh |
|
Đáp án
Các động tác bay |
Kiểu bay vỗ cánh (chim bồ câu) |
Kiểu bay lượn (Chim hải âu) |
Cánh đập liên tục. |
x |
|
Cánh đập chậm rãi và không liên tục |
x |
|
Cánh dang rộng mà không đập |
x |
|
Bay chủ yếu dựa vào sự nâng đỡ của không khí và hướng thay đổi của các luồng gió |
x |
|
Bay chủ yếu dựa vào động tác vỗ cánh |
x |
|
Câu 1: Tại sao ở một số loài như chim cu gáy, chim bồ câu,...thường xuyên giao phối gần nhưng không bị thoái hóa?
A Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại.
B Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử.
C Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền.
D Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
Câu 2: Biểu hiện của thoái hoá giống là:
A Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên.
B Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng.
C Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ.
D Con lai có sức sống kém dần.
Câu 3: Hiện tượng dưới đây thường xuất hiện do giao phối gần là
A Con ở đời F1 luôn có các đặc điểm tốt.
B Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ.
C Xuất hiện quái thái, dị tật ở con.
D Con thường sinh trưởng tốt hơn bố mẹ.
Câu 4:Qua các thế hệ tự thụ phấn hay giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào?
A Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp (Aa) tăng lên.
B Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) tương đương tỉ lệ thể dị hợp (Aa).
C Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) tăng lên, tỉ lệ thể dị hợp (Aa) giảm dần.
D Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp (Aa) không thay đổi.
Câu 5: Giao phối gần (giao phối cận huyết) là:
A Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
B Lai giữa các cây có cùng kiểu gen.
C Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giữa con cái với bố hoặc mẹ.
D Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.
Câu 6:Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen gần giống nhau.
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau.
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau.
Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây.
Câu 7: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua một thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại của thế hệ lai F1 là
100%
50%
25%
20%
Câu 8:Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:
Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu.
Cho năng suất cao hơn thế hệ trước.
Con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình.
Có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường.
Câu 1: Tại sao ở một số loài như chim cu gáy, chim bồ câu,...thường xuyên giao phối gần nhưng không bị thoái hóa?
A Vì chúng có những gen đặc biệt có khả năng kìm hãm tác hại của những cặp gen lặn gây hại.
B Vì chúng có những gen gây hại đã làm mất khả năng hình thành hợp tử.
C Vì chúng là những loài sinh vật đặc biệt không chịu sự chi phối của các qui luật di truyền.
D Vì hiện tại chúng đang mang những cặp gen đồng hợp không gây hại cho chúng.
Câu 2: Biểu hiện của thoái hoá giống là:
A Năng suất thu hoạch luôn được tăng lên.
B Con lai có sức sống cao hơn bố mẹ chúng.
C Con lai sinh trưởng mạnh hơn bố mẹ.
D Con lai có sức sống kém dần.
Câu 3: Hiện tượng dưới đây thường xuất hiện do giao phối gần là
A Con ở đời F1 luôn có các đặc điểm tốt.
B Con luôn có nguồn gen tốt của bố mẹ.
C Xuất hiện quái thái, dị tật ở con.
D Con thường sinh trưởng tốt hơn bố mẹ.
Câu 4:Qua các thế hệ tự thụ phấn hay giao phối cận huyết, tỉ lệ thể đồng hợp và thể dị hợp biến đổi như thế nào?
A Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp (Aa) tăng lên.
B Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) tương đương tỉ lệ thể dị hợp (Aa).
C Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) tăng lên, tỉ lệ thể dị hợp (Aa) giảm dần.
D Tỉ lệ thể đồng hợp (AA, aa) giảm dần, tỉ lệ thể dị hợp (Aa) không thay đổi.
Câu 5: Giao phối gần (giao phối cận huyết) là:
A Giao phối giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
B Lai giữa các cây có cùng kiểu gen.
C Giao phối giữa các cá thể có cùng bố mẹ hoặc giữa con cái với bố hoặc mẹ.
D Giao phối giữa các cá thể khác bố mẹ.
Câu 6:Tự thụ phấn là hiện tượng thụ phấn xảy ra giữa:
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau nhưng mang kiểu gen gần giống nhau.
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau.
Hoa đực và hoa cái của các cây khác nhau và mang kiểu gen khác nhau.
Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây.
Câu 7: Nếu ở thế hệ xuất phát P có kiểu gen 100% Aa, trải qua một thế hệ tự thụ phấn bắt buộc thì tỉ lệ của thể dị hợp còn lại của thế hệ lai F1 là
100%
50%
25%
20%
Câu 8:Hiện tượng xuất hiện ở thế hệ sau nếu thực hiện tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn là:
A .Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu.
B. Cho năng suất cao hơn thế hệ trước.
C. Con cháu xuất hiện ngày càng đông, có nhiều kiểu gen, kiểu hình.
D. Có khả năng chống chịu tốt với các điều kiện của môi trường.
1.D
2.D
3.C
4.C
5.C
6.Hoa đực và hoa cái trên cùng một cây.
7.25%
8.Sinh trưởng và phát triển chậm, bộc lộ tính trạng xấu.
a. Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu: Thân hình thoi; mỏ sừng bao lấy hàm không có răng ; tuyến phao câu tiết chất nhờn khi rỉa lông; 3 đặc điểm trên có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?
b. Cho biết đặc điểm cấu tạo ngoài của chim bồ câu: Chi trước: cánh chim khi xòe rộng, khi cụp lại; mỏ sừng bao lấy hàm không có răng ;lông tơ chỉ có sợi lông mảnh; 3 đặc điểm trên có ý nghĩa thích nghi như thế nào ?
tham khảo
A.
Thân hình thoi: giảm sức cản không khí khi bay
Chi trước biến thành cánh: quạt gió, cản không khí khi hạ cánh
Chi sau (3 ngón trước, 1 ngón sau, có vuốt): giúp chim bám chặt và cành cây và khi hạ cánh
Lông ống có các sợi lông làm phiến mỏng: tăng diện tích cánh chim khi giang raLông tơ: giữ nhiệt và làm ấm cơ thể
Mỏ: mỏ sừng bao lấy hàm không có răng => làm đầu chim nhẹ
Cổ dài, khớp đầu với thân: phát huy tác dụng của giác quan, bắt mồi, rỉa lông
B.