Hòa tan 0,28g CaO vào nước để tạo thành 250 ml dung dịch A. Tính CM của dung dịch A?
Hòa tan 0,28g CaO và nước để tạo thành 250ml dung dịch A. Tính nồng độ mol của dung dịch A và khối lượng của dung dịch A
nCaO = \(\dfrac{m}{M}=\dfrac{0.28}{40}=0,007\left(mol\right)\)
PTHH : CaO + H2O ---> Ca(OH)2
0,007 0,007
\(C_M=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,007}{0,25}=0,028\left(M\right)\)
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=n.M=0,007.74=0,518\left(g\right)\)
Hòa tan 15,5g Na2O vào nước để tạo thành 0,5 lít dung dịch X.
a) Tính CM của dung dịch X?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết dung dịch X.
c) Tính V dung dịch H2SO4 cần dùng ở trên biết H2SO4 có D = 1,14g/ml và tính CM các chất tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
Hòa tan 15,5g Na2O vào nước để tạo thành 0,5 lít dung dịch X.
a) Tính CM của dung dịch X?
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng để trung hòa hết dung dịch X.
c) Tính V dung dịch H2SO4 cần dùng ở trên biết H2SO4 có D = 1,14g/ml và tính CM các chất tạo thành trong dung dịch sau phản ứng.
nNa2O=15,5/62=0,25(mol)
a) PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
nNaOH= 2.0,25=0,5(mol)
=> CMddNaOH=0,5/0,5=1(M)
b) 2 NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2 H2O
0,5__________0,25____0,25(mol)
mH2SO4=0,25.98=24,5(g)
c) mddH2SO4=24,5/20%= 122,5(g)
=>VddH2SO4= 122,5/1,14= 107,456(ml)
=> Vddsau= 0,5+ 0,107456=0,607456(l)
CMddNa2SO4= 0,25/0,607456=0,412(M)
Số mol của natri oxit
nNa2O = \(\dfrac{m_{Na2O}}{M_{Na2O}}=\dfrac{15,5}{62}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : Na2O + H2O → 2NaOH\(|\)
1 1 2
0,25 0,5
a) Số mol của dung dịch natri hidroxit
nNaOH = \(\dfrac{0,15.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của dung dịch natri hidroxit
CMNaOH = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O\(|\)
1 2 1 2
0,25 0,5 0,25
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,25 . 98
= 24,5 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuric cần dùng
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{24,5.100}{20}=122,5\) (g)
c) Thể tích của dung dịch axit sunfuric
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{122,5}{1,14}=107,45\left(ml\right)\)
Số mol của natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
Nồng độ mol của natri sunfat
CMNa2SO4 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,25}{107,45}=0,002\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
hòa tan 6,2g natrioxit vào nước để tạo thành 4l dung dịch A.
a, tính nồng độ mol của dung dịch A
b, tính khối lượng dung dịch h2SO4 20%(d=1,4g/cm3) để trung hòa dung dịch A
c, tính nồng độ mol của dung dịch muối tạo thành sau phản ứng trung hòa
Na2O + H2O → 2NaOH
1 1 2
0,1 0,2
a). nNa2O=\(\dfrac{6,2}{62}\)= 0,1(mol)
CM=\(\dfrac{n}{V}\)=\(\dfrac{0,1}{4}\)= 0,025M
b). Na2O + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
1 1 1 1
0,1 0,1
mH2SO4= n.M = 0,1 . 98 = 9,8g
⇒mddH2SO4= mct=\(\dfrac{mct.100\%}{C\%}\)= \(\dfrac{9,8.100}{20}\)= 49(g).
hòa tan 15,5g na2o vào nước tạo thành 0,5l dung dịch
a) tính nồng độ mol của dung dịch thu được
b) tính thể tích dung dịch h2so4 20% ( d= 1,24 g/ml) cần dùng để trung hòa dung dịch trên
c) tính nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Anh bổ sung câu c)
\(C_{MddNa_2SO_4}=\dfrac{0,25}{0,09879+0,5}=0,4175\left(M\right)\)
Hòa tan 34 g AgNO3 vào nước để tạo thành 100 ml dung dịch . Tính Cm dd thu được ? cho Ag=108, N=14, O=16
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{34}{170}=0,2\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ddAgNO_3}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
\(n_{AgNO_3}=\dfrac{34}{170}=0,2\left(mol\right)\\ V_{ddAgNO_3}=100\left(ml\right)=0,1\left(l\right)\\ C_{MddAgNO_3}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
Hòa tan 49g axít H2SO4 vào nước để tạo thành 250ml dung dịch. Tính CM của dung dịch.giúp mk với
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{49}{98} = 0,5(mol)$
$C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,5}{0,25} = 2M$
axit H2SO4 100% hấp thụ SO3 tạo ra oleum theo phương trình H2SO4 + SO3 -> H2SO4.nSO3 . Hòa tan 6,76 gam gam oleum vào nước thành 200 ml dung dịch H2SO4 . 10 ml dung dịch trung hòa vừa hết 16 ml dung dịch NaOH 0,5 M a- tính n b- tính hàm lượng % SO3 trong oleum c- cần có bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100 ml dung dịch H2SO4 40% , d= 1,31 g/ml để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
H2SO4 + nSO3 => H2SO4.nSO3
H2SO4.nSO3 + nH2O >> n+1H2SO4
H2SO4 + 2NaOH >> Na2SO4 + 2H2O
Số mol NaOH = 0,008 , số mol H2SO4 200ml = 0,008/2 . 200/10 =0,08
Theo (2) nH2SO4.nSO3 =0,08/n+1
MH2SO4.nSO3 =98 +80n = 6,76/0,08/n+1 =84,5n+ 84,5
13,5 =4,5n
=>n=3
%SO3=3.80/2.80+98 =71%
c,Theo câu b , hàm lượng % của SO3 có trong oleum trên là 71
Cứ 100g oleum có 71g SO3 và 29g H2SO4 Khi đó mdd = 1,31.100 = 131g
a g có 71a/100 ...............29a/100
Vì dd H2SO4 có C=40%
Cứ 100g dd có 40g H2SO4 và 60g H2O
=>131g >> 131.40/100 = 52,4g H2SO4 và 131.60/100 = 78,6 g H2O
Khi cho oleum vào dd H2SO4 thì SO3+H2O
SO3 + H2O >> H2SO4
Cứ 80g cần 18g >> 98g
Vậy ..x..g cần 78,6g >>..y..g
x= 78,6.80/18 = 349,3g
y= 78,6.98/18 = 427,9g
Trong loại oleum mới 10% thì mSO3 = 71a/100 -349,3g
và mH2SO4 = 29a/100 +52,4+ 427,9
=> 71a/100 -349,4 / 29a/100 +480,3 = 10/90
=> Bạn ấn máy tìm a nhé
Cứu mình với
Câu 1: Hòa tan hết 40 gam SO3 vào 90 gam nước tạo thành dung dịch X. a. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch X. b. Tính khối lượng MgO tối đa cần để hòa tan hết trong dung dịch X.
Câu 2: Hòa tan hết 24,0 gam CuO vào dung dịch HCl có nồng độ 14,6% (lấy dư 20% so với lượng cần phản ứng), thu được dung dịch Y. a. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng. b. Tính nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch Y.