Cho hỗn hợp Fe2O3 và CuO tác dụng với hidro ở nhiệt độ cao. Hỏi nếu thu được 26,4 gam hỗn hợp Cu và Fe, trong đó mCu gấp 1,2 lần mFe thì:
a) cần tất cả bao nhiêu khí H2 ở đktc?
b) Khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu đc 26,4g hỗn hợp Cu và Fe, trong đó khối lượng Cu gấp 1,2 lần khối lượng Fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí H2 ?
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Cu}=x\\n_{Fe}=y\end{matrix}\right.\) ( mol ) \(\Rightarrow n_{hh}=64x+56y=26,4\left(g\right)\) (1)
mà \(64x=1,2.56y\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,225\\y=\dfrac{3}{14}\end{matrix}\right.\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,225 0,225 ( mol )
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
\(\dfrac{9}{28}\) \(\dfrac{3}{14}\) ( mol )
\(V_{H_2}=22,4.\left(0,225+\dfrac{9}{28}\right)=12,24\left(l\right)\)
295. cho hỗn hợp cuo và fe2o3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 26,4 g hỗn hợp cu và fe trong đó khối lượng cu gấp 1,2 lần khối lượng fe thì cần dùng tất cả bao nhiêu lít khí hidro?
\(Fe_2O_3+3H_2\left(\frac{9}{28}\right)\rightarrow2Fe\left(\frac{3}{14}\right)+3H_2O\)
\(CuO+H_2\left(0,225\right)\rightarrow Cu\left(0,225\right)+H_2O\)
Gọi số mol của Cu và Fe thu được là x, y ta có hệ:
\(\left\{\begin{matrix}64x+56y=26,4\\64x=1,2.56y\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=0,225\\y=\frac{3}{14}\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow n_{H_2}=\frac{9}{28}+0,225=\frac{153}{280}\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\frac{153}{280}.22,4=12,24\)
Cho hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ thích hợp. Nếu như thu được 26,4 gam hỗn hợp đồng và sắt, khối lượng đồng gấp 1,2 lần khối lượng sắt thì cần tất cả bao nhiêu lít khí hidro.
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/189676.html
Bạn tham khảo tại đây nhé
https://hoc24.vn/hoi-dap/question/189676.html
cho hỗn hợp Fe2O3 và CuO tác dụng với hidro ở nhiệt đọ cao hỏi nếu thu 26,4 gam hỗn hợp Cu và Fe trong đó khối lượng Cu gaapwsa1,2 lần khối lượng Fe thì:
a, cần tất cả bao nhiêu lít hidro ở đktc
b, khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Theo gt:mhhKL=mCu+mFe=26,4(1)
mà mCu=1,2mFe(2)
Giải PT(1);(2)=>\(\left\{{}\begin{matrix}m_{Cu}=14,4\left(g\right)\\m_{Fe}=12\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=>nCu=14,4:64=0,225(mol)
=>nFe=12:56=\(\dfrac{3}{14}\)(mol)
a)Ta có PTHH:
Fe2O3+3H2\(\underrightarrow{to}\)2Fe+3H2O(1)
\(\dfrac{3}{28}\).......\(\dfrac{9}{28}\).....\(\dfrac{3}{14}\)...............(mol)
CuO + H2\(\underrightarrow{to}\) Cu+H2O(2)
0,225.....0,225....0,225............(mol)
Theo PTHH(1);(2):\(n_{H_2}\)=\(\dfrac{9}{28}\)+0,225=\(\dfrac{153}{280}\)(mol)
=>\(V_{H_2\left(đktc\right)}\)=\(\dfrac{153}{280}\).22,4=12,24(l)
c)Theo PTHH(1);(2):\(m_{Fe_2O_3}\)=\(\dfrac{3}{28}\).160=17,143(g)
mCuO=0,225.80=18(g)
Theo gt: \(m_{Cu}+m_{Fe}=26,4\)(1)
mà \(m_{Cu}=1,2m_{Fe}\) (2)
(1)(2) \(\Rightarrow m_{Fe}=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=26,4-12=14,4\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{12}{56}=\dfrac{3}{14}\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{14,4}{64}=0,225\left(mol\right)\)
Pt: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
3/28\(\leftarrow\) 9/28 \(\leftarrow\) 3/14
Pt: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,225\(\leftarrow\) 0,225 \(\leftarrow\) 0,225
\(\Sigma_{n_{H_2}}=\dfrac{9}{28}+0,225=\dfrac{153}{280}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{153}{280}.22,4=12,14\left(l\right)\)
b) \(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{28}.160=17,14\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,225.80=18\left(g\right)\)
Cách 2:
Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe ; Cu
Pt: \(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\) (1)
3/28 \(\leftarrow\) 9/28 \(\leftarrow\) 3/14
Pt: \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\) (2)
9/20 \(\leftarrow\)9/20 \(\leftarrow\) 9/20
(1)(2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}56x+64y=26,4\\64y=1,2.56x\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{14}\\y=\dfrac{9}{40}\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma_{n_{H_2}}=\dfrac{9}{28}+\dfrac{9}{40}=\dfrac{153}{280}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{153}{280}.22,4=12,14\left(l\right)\)
b) \(m_{Fe_2O_3}=\dfrac{3}{28}.160=17,14\left(g\right)\)
\(m_{CuO}=0,225.80=18\left(g\right)\)
Hoà tan hoàn toàn 57,6 gam hỗn hợp X gồm , Fe 2 O 3 , FeO và Fe trong dung dịch HCl thì cần dùng 360 gam dung dịch HCl 18,25% để tác dụng vừa đủ. Sau phản ứng thu được V lít khí H 2 và dung dịch Y.
Cho toàn bộ H 2 sinh ra tác dụng hết với CuO dư ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được hỗn hợp rắn gồm Cu và CuO có khối lượng nhỏ hơn khối lượng CuO ban đầu là 3,2 gam. Nếu cô cạn dung dịch Y thì thu được bao nhiêu gam muối khan ?
n HCl = 360 x 18,25/(100x36,5) = 1,8 mol
H 2 + CuO → t ° Cu + H 2 O
n CuO = x
Theo đề bài
m CuO (dư) + m Cu = m CuO (dư) + m Cu p / u - 3,2
m Cu = m Cu p / u - 3,2 => 64x = 80x - 3,2
=> x= 0,2 mol → m H 2 = 0,4g
Fe + 2HCl → FeCl 2 + H 2
Số mol HCl tác dụng với Fe 3 O 4 , Fe 2 O 3 , FeO là 1,8 - 0,4 = 1,4 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
Fe 3 O 4 + 8HCl → 2 FeCl 3 + FeCl 2 + 4 H 2 O (1)
Fe 2 O 3 + 6HCl → 2 FeCl 3 + 3 H 2 O (2)
FeO + 2HCl → FeCl 2 + H 2 O (3)
Qua các phản ứng (1), (2), (3) ta nhận thấy n H 2 O = 1/2 n HCl = 1,4:2 = 0,7 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
m hỗn hợp + m HCl = m muối + m H 2 O + m H 2
57,6 + 1,8 x 36,5 = m muối + 0,7 x 18 +0,4
m muối = 57,6 + 65,7 - 12,6 - 0,4 = 110,3 (gam)
Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với C ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 26,3g hỗn hợp Pb và Fe trong đó khối lượng Pb gấp 3,696g lần khối lượng Fe thì cần dùng khối lượng cacbon là bao nhiêu?
Gọi số mol \(PbO\) và \(Fe_2O_3\) lần lượt là a và b
\(PbO+C\Rightarrow Pb+CO\)
a mol => a mol => a mol
\(Fe_2O_3+3C\Rightarrow2Fe+3CO\)
b mol => 3b mol => 2b mol
Tổng m cr sau pứ = 207a + 112b = 26,3
Khối lượng \(Pb\) =3,696m \(Fe\)=>207a=3,696.112b
=>a=0,1, b=0,05
Tổng mol C=0,1+0,15=0,25 mol
=>m\(C\)=0,25.12=3(g)
Cho hỗn hợp PbO và Fe2O3 tác dụng với C ở nhiệt độ thích hợp. Hỏi nếu thu được 26,3g hỗn hợp Pb và Fe trong đó khối lượng Pb gấp 3,696g lần khối lượng Fe thì cần dùng khối lượng cacbon là bao nhiêu?
Đặt số mol: nPbO=a, nFe2O3=b,pt: PbO+C--->Pb+CO(1),Fe2O3 +3C--->2Fe+3CO(2).theo pt(1) nPb=a mol,theo pt(2) nFe=2.b mol.theo bài ra : a.207+2b.56=26,3 & 207.a=3,696.2b.56 =>a=0,1 &b=0,05.theo pt (1)&pt(2)=>tổng số mol cacbon nC=a+3b=0,25 mol=> mC=0,25.12=3 gam.
đặt số mol : nPbO=a mol, nFe2O3=b mol
ta có pt: PbO +C---> Pb +CO (1) , Fe2O3+ 3C---->2Fe +3CO (2)
theo pt (1) nPb=nPbO=a mol,theo pt(2) nFe=2.nFe2O3=2.b mol,theo bài ra ta có:a.207+2b.56=26,3 và a.207=3,696.2b.56 từ đây =>a=0,099 và b=0,05=> theo pt(1) và pt(2) thì tổng số mol cacbon=a+3b=0,099+3.0,05=0,249 mol=> mC=2,988(gam).
Cho hỗn hợp gồm PbO và Fe2O3 tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 52,6g hỗn hợp 2 kim loại Pb và Fe, trong đó khối lượng Pb gấp 3,696 lần khối lượng Fe.
a/ Tính khối lượng và thành phần % về khối lượng mỗi oxi trong hỗn hợp
b/ Tính thể tích khí H2 đã dùng.
Gọi x là khối lượng Fe
Khối lượng Pb là: 3,696.x
Ta có: mPb+mFe=52,6⇔x+3,696x=52,6⇒x≃11,2g
mFe≃11,2g→nFe=0,2mol
mPb=11,2.3,696≃41,4g→nPb=\(\dfrac{41,4}{207}\)=0,2mol
=>%Fe=\(\dfrac{11,2}{52.6}.100=21,29\%\)
=>%Pb=78,71%
PbO+H2→Pb+H2O
0,2 <-----0,2
Fe2O3+3H2→2Fe+3H2O
0,3 <------0,2
nH2=0,2+0,3=0,5mol→VH2=0,5.22,4=11,2l
Cho 39,2 gam hỗn hợp gồm CuO và Fe3O4 tác dụng với khí H2 dư ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 kim loại trong đó số nguyên tử sắt gấp rưỡi số nguyên tử đồng. a/ Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. b/ Tính thể tích H2 (đktc) đã phản ứng.
a) Gọi \(n_{Cu}=a\left(mol\right)\rightarrow n_{Fe}=\dfrac{3}{2}a=1,5a\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
a<------a<------a
\(Fe_3O_4+4H_2\xrightarrow[]{t^o}3Fe+4H_2O\)
0,5a<-----2a<------1,5a
\(\rightarrow80a+0,5a.232=39,2\\ \Leftrightarrow a=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\\m_{Fe_3O_4}=0,5.0,2.232=23,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) \(V_{H_2}=\left(0,2.2+0,2\right).22,4=13,44\left(l\right)\)