dựa vào lược đồ và nội dung sgk nêu tên cá đô thị co quy mô dân số
trên 8 triệu dân
từ 5 đến 8 triệu dân
từ 3 đến 5 triệu dân
nhận xet và giải thích về sự phân bô các đô thị
Điền vào chỗ chấm (...) trên lược đồ tên một số các đô thị 8 triệu dân, đô thị từ 5 - 8 triệu dân
Sử dụng tập bản đồ Địa lí lớp 7, bản đồ phân bố dân cư và đô thị châu Mỹ.
Kể tên các đô thị ở Bắc Mĩ theo các mức dân số.
- Từ 1-3 triệu người:
- Từ 3-5 triệu người:
- Từ 5-10 triệu người:
- Từ 10-20 triệu người:
- trên 20 triệu người:
Tham khảo :
Nêu tên các khu vực có mật độ dân số:
• Trên 100 nguời/km2: Đông Bắc Hoa Kì
• Từ 51 đến 100 người/km2: Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia
• Từ 11 đến 50 người/km2: Một dải hẹp ven Thái Bình Dương
• Từ 1 đến 10 người/km2: khu vực hệ thống Cooc-đi-e
• Dưới 1 người/km2: Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa.
Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư:
Dân cư Bắc Mỹ phân bố rất không đồng đều:
- Tập trung rất đông đúc ở phía Đông Hoa Kì, đặc biệt là khu vực Đông Bắc vì:
+ Phía Đông Hoa Kì có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển sớm
+ Khu vực Đông Bắc Hoa Kì có nền công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, hải cảng,...
- Thưa thớt ở phía Bắc Canađa và khu vực hệ thống Cooc-đi-e, nhiều nơi không có người sinh sống:
+ Khu vực bán đảo Alaxca và Bắc Canađa có điều kiện sống khó khăn, khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt.
+ Cooc-đi-e là hệ thống núi cao, đồ sộ, địa hình hiểm trở, không thuận lợi cho các hoạt động sống của con người.
Cho biết những thay đổi của sự phân bố dân cư ở Bắc Mỹ. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó:
- Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang có sự di chuyển từ các phía nam Hồ Lớn và phía Đông ven Đại Tây Dương tới các vùng phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
- Có sự thay đổi đó là vì: Ở vùng phía nam và duyên hải Thái Bình Dương hình thành nên các thành phố, các trung tâm công nghiệp mới, hiện đại, năng động hơn, thu hút người lao động.
Tham khảo:
Nêu tên các khu vực có mật độ dân số:
• Trên 100 nguời/km2: Đông Bắc Hoa Kì
• Từ 51 đến 100 người/km2: Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia
• Từ 11 đến 50 người/km2: Một dải hẹp ven Thái Bình Dương
• Từ 1 đến 10 người/km2: khu vực hệ thống Cooc-đi-e
• Dưới 1 người/km2: Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa.
Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư:
Dân cư Bắc Mỹ phân bố rất không đồng đều:
- Tập trung rất đông đúc ở phía Đông Hoa Kì, đặc biệt là khu vực Đông Bắc vì:
+ Phía Đông Hoa Kì có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển sớm
+ Khu vực Đông Bắc Hoa Kì có nền công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, hải cảng,...
- Thưa thớt ở phía Bắc Canađa và khu vực hệ thống Cooc-đi-e, nhiều nơi không có người sinh sống:
+ Khu vực bán đảo Alaxca và Bắc Canađa có điều kiện sống khó khăn, khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt.
+ Cooc-đi-e là hệ thống núi cao, đồ sộ, địa hình hiểm trở, không thuận lợi cho các hoạt động sống của con người.
Cho biết những thay đổi của sự phân bố dân cư ở Bắc Mỹ. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó:
- Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang có sự di chuyển từ các phía nam Hồ Lớn và phía Đông ven Đại Tây Dương tới các vùng phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
- Có sự thay đổi đó là vì: Ở vùng phía nam và duyên hải Thái Bình Dương hình thành nên các thành phố, các trung tâm công nghiệp mới, hiện đại, năng động hơn, thu hút người lao động.
Tham khảo:
Nêu tên các khu vực có mật độ dân số:
• Trên 100 nguời/km2: Đông Bắc Hoa Kì
• Từ 51 đến 100 người/km2: Đông Nam, phía Nam và ven vịnh Caliphoocnia
• Từ 11 đến 50 người/km2: Một dải hẹp ven Thái Bình Dương
• Từ 1 đến 10 người/km2: khu vực hệ thống Cooc-đi-e
• Dưới 1 người/km2: Bán đảo Alaxca và phía Bắc Canađa.
Nhận xét và giải thích về sự phân bố dân cư:
Dân cư Bắc Mỹ phân bố rất không đồng đều:
- Tập trung rất đông đúc ở phía Đông Hoa Kì, đặc biệt là khu vực Đông Bắc vì:
+ Phía Đông Hoa Kì có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển sớm
+ Khu vực Đông Bắc Hoa Kì có nền công nghiệp phát triển sớm, mức độ đô thị hóa cao, tập trung nhiều thành phố, hải cảng,...
- Thưa thớt ở phía Bắc Canađa và khu vực hệ thống Cooc-đi-e, nhiều nơi không có người sinh sống:
+ Khu vực bán đảo Alaxca và Bắc Canađa có điều kiện sống khó khăn, khí hậu lạnh giá, khắc nghiệt.
+ Cooc-đi-e là hệ thống núi cao, đồ sộ, địa hình hiểm trở, không thuận lợi cho các hoạt động sống của con người.
Cho biết những thay đổi của sự phân bố dân cư ở Bắc Mỹ. Giải thích vì sao có sự thay đổi đó:
- Hiện nay, một bộ phận dân cư Hoa Kì đang có sự di chuyển từ các phía nam Hồ Lớn và phía Đông ven Đại Tây Dương tới các vùng phía nam và duyên hải ven Thái Bình Dương.
- Có sự thay đổi đó là vì: Ở vùng phía nam và duyên hải Thái Bình Dương hình thành nên các thành phố, các trung tâm công nghiệp mới, hiện đại, năng động hơn, thu hút người lao động.
Câu 1. Đọc hình 3.3 - lược đồ các siêu đô thị trên thế giới có 8 triệu dân trở lên (năm 2000), cho biết:
+ Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ?
+ Tên các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên.
Câu 2: Tại sao nói đô thị hóa là một xu thế tiến bộ nhưng đô thị hoá tự phát lại có ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường và sự phát triển kinh tế - xã hội?
Tham Khảo
Câu 1
- Châu Á có thành phần dân cư đông nhất.
* Nêu tên các siêu đồ thị (trên 8 triệu người) ở:
Châu Mĩ : Lốt An- giơ-let, Niu I-oóc, Mê- hi-cô Xi - ti, Ri - ô-đê Gia-nê -rô, Xao Pao - lô, Bu -ê - nốt Ai-ret
Châu Phi : Cai -rô, La - gốt
Châu Âu : Luân Đôn, Pa -ri, Mat - xcơ - va
Câu 2
Vì đô thị hóa sẽ làm cho môi trường gánh chịu thêm các vấn đề như nơi ở việc làm có nguy cơ ô nhiễm môi trường vì rác thải sinh của người từ đó ta phải giải quyết các vấn đề trên gây ra gánh nặng cho KT - XH
1) Dựa vào hình 37.1 SGK/116
_ Kể tên các đô thị 3-5 triệu dân, 5-10 triệu dân trên 10 triệu dân
2) Nêu hiểu biết về 1 thành tựu khoa học kĩ thuật của Hoa kỳ mà em biết.
Tham khảo :
1. - Các đô thị 3-5 triệu dân là:
+ Goa-đa-la-ha-ra,Van-cu-xơ, Xit-tơn, Đa-lat, Hiu-xtơn, Mai-a-mi, Đi-tơ-roi, Phi-la-đen-phi-a, Tô-rôn-tô, Môn-trê-a
- Các đô thị 5-10 triệu dân là:
+ Xan-phran-xi-xcô, Si-ca-gô, Oa-sinh-tơn, Ốt-ta-oa
- Đô thị trên 10 triệu dân là:
+ Mê-hi-cô Xi-ti, Lôt An-giơ-let, Niu-I-ooc
2. Thành tựu: Máy móc
+ Nhiều công nghệ, máy móc hiện đại
+ Giúp nhiều việc trở nên dễ dàng hơn
Dựa vào hình 15, hãy kể tên và nhận xét sự phân bố của các đô thị từ 5 triệu dân trở lên ở Bắc Mỹ.
- Các đô thị từ 5 triệu dân trở lên ở Bắc Mỹ: Mi-a-mi, Đa-lát, Hiu-xtơn, Át-lan-ta, Oa-sinh-tơn, Phi-la-den-phi-a, Niu Y-oóc, Lốt An-giơ-lét, Si-ca-gô, Tô-rôn-tô.
- Các đô thị từ 5 triệu dân trở lên của Bắc Mỹ tập trung chủ yếu ở duyên hải Thái Bình Dương và phía nam Hoa Kỳ do sự phát triển của các ngành công nghiệp kĩ thuật cao ở các khu vực này.
quan sát hình 43.1, kể tên các đô thị trên 5 triệu dân ở Trung và Nam Mĩ. Nêu nhận xét chung về sự phân bố của các đô thị đó ?
Các thành phố: Li-ma, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Xao Pao-lô, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nốt Ai-ret,...
Phân bố chủ yếu ở vùng ven biển
Xan-ti-a-gô
Bu-ê-nôt Ai-ret
Xao-pao Lô
Ri-ô đê Gia-nê-rô
Li-ma
Bô-gô-ta
Mê-hi-cô Xi-ti
Lôt An-giơ-let
Si-ca-gô
Niu I-ooc
quan sát hình 43.1, kể tên các đô thị trên 5 triệu dân ở Trung và Nam Mĩ. Nêu nhận xét chung về sự phân bố của các đô thị đó ?
Các thành phố: Li-ma, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Xao Pao-lô, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nốt Ai-ret,...
Phân bố chủ yếu ở vùng ven biển
refer
Các thành phố: Li-ma, Ri-ô đe Gia-nê-rô, Xao Pao-lô, Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nốt Ai-ret,...
Phân bố chủ yếu ở vùng ven biển
Quan sát hình 43.1, hãy:
- Cho biết sự phân bố các đô thị từ 3 triệu người trở lên ở Trung và Nam Mĩ có gì khác với Bắc Mĩ.
- Nêu tên các đô thị ở Trung và Nam Mĩ có số dân trên 5 triệu người.
- Điểm khác nhau về sự phân bố các đô thị từ 3 triệu người trở lên giữa Trung và Nam Mĩ với Bắc Cực:
+ ở Trung và Nam Mĩ : các đô thị từ 3 triệu người trở lên phân bố chủ yếu trên mạch núi An – đét và ven biển phía đông nam.
+ Ở Bắc Mĩ: các đô thị từ 3 triệu người trở lên phân bố chủ yếu ở vùng Đông Bắc Hoa kì, Đông Nam Ca – Na – Da
- Các đô thị ở trung và Nam Mĩ có số dân trên 5 triệu người : Mê – hi – cô Xi – ti, Bô – gô – ta, Li – ma, Xan – ti – a – gô, Bu – ê – nốt Ai – rét, Xao Pao – lô, Ri – ô – đê Gia – nê – rô.
C1: Châu lục nào có nhiều siêu đô thị từ 8 triệu dân trở lên nhất ?
C2: Tên của các siêu đô thị ở châu Á có từ 8 triệu dân trở lên ?
C3: Nêu những sự khác nhau cơ bản giữa quần cư đô thị và quần cư nông dân.
C4: Nối sống giữa nông thôn và đô thị có gì khác nhau
C1: Châu Á
C2: Tokyo (Nhật Bản); Seoul (Hàn Quốc); Delhi (Ấn Độ); Mumbai (Ấn Độ); Malina (Philipines); Thượng Hải (Trung Quốc); Osaka (Nhật Bản); Kolkata (Ấn Độ); Karachi (Pakistan); Jakatra (Indonexia); Bắc Kinh (Trung Quốc); Dhaka (Bangladesh); Tehran (Iran)
C3 + C4:
Tiêu chí | Quần cư nông thôn | Quần cư đô thị |
Hoạt động kinh tế chủ yếu | san xuất nông-lâm-ngư nghiệp | công nghiệp và dịch vụ |
Mật độ dân số | mật độ thường thấp, dân cư phân tán | mật độ cao, dân cư tập trung |
Cảnh quan | làng mạc, thôn xóm, đồng ruộng, nương rẫy,... | phố phường, xe cộ nhộn nhịp, nhiều công trình kiến trúc hiện đại |
Lối sống | mang lối sống truyền thống với nhiều phong tục tập quán | mang lối sống hiện đại, tác phong công nghiệp |
bn đăng từng câu thôi
mk bik làm mà nhìn nhìu quá] >> mệt
đăng từng câu thui bn ơi
nhiều quá nhìn oải ko mún làm