Tìm y biết:x2+y2+z2=xy+3y+2z-4 (với x,y,z nguyên)
1). x2y2(y-x)+y2z2(z-y)-z2x2(z-x)
2)xyz-(xy+yz+xz)+(x+y+z)-1
3)yz(y+z)+xz(z-x)-xy(x+y)
4)2a2b+4ab2-a2c+ac2-4b2c+2bc2-4abc
5)y(x-2z)2+8xyz+x(y-2z)2-2z(x+y)2
6)8x3(y+z)-y3(z+2x)-z3(2x-y)
7) (x2+y2)3+(z2-x2)3-(y2+z2)3
1). x2y2(y-x)+y2z2(z-y)-z2x2(z-x)
2)xyz-(xy+yz+xz)+(x+y+z)-1
3)yz(y+z)+xz(z-x)-xy(x+y)
4)2a2b+4ab2-a2c+ac2-4b2c+2bc2-4abc
5)y(x-2z)2+8xyz+x(y-2z)2-2z(x+y)2
6)8x3(y+z)-y3(z+2x)-z3(2x-y)
7) (x2+y2)3+(z2-x2)3-(y2+z2)3
bn gõ bài trong công thức trực quan ik, khó nhìn lắm, ko làm đc
1) \(x^2y^2\left(y-x\right)+y^2z^2\left(z-y\right)-z^2x^2\left(z-x\right)\)
\(=x^2y^3-x^3y^2+y^2z^3-y^3z^2-z^2x^2\left(z-x\right)\)
\(=\left(y^2z^3-x^3y^2\right)-\left(y^3z^2-x^2y^3\right)-z^2x^2\left(z-x\right)\)
\(=y^2\left(z^3-x^3\right)-y^3\left(z^2-x^2\right)-z^2x^2\left(z-x\right)\)
\(=y^2\left(z-x\right)\left(z^2+zx+x^2\right)-y^3\left(z-x\right)\left(z+x\right)-z^2x^2\left(z-x\right)\)
\(=\left(z-x\right)\left[y^2\left(z^2+zx+x^2\right)-y^3\left(z+x\right)-z^2x^2\right]\)
\(=\left(z-x\right)\left[\left(y^2z^2+xy^2z+x^2y^2\right)-\left(y^3z+xy^3\right)-z^2x^2\right]\)
\(=\left(z-x\right)\left(y^2z^2+xy^2z+x^2y^2-y^3z-xy^3-z^2x^2\right)\)
\(=\left(z-x\right)\left[\left(y^2z^2-y^3z\right)-\left(x^2z^2-x^2y^2\right)+\left(xy^2z-xy^3\right)\right]\)
\(=\left(z-x\right)\left[y^2z\left(z-y\right)-x^2\left(z^2-y^2\right)+xy^2\left(z-y\right)\right]\)
\(=\left(z-x\right)\left[y^2z\left(z-y\right)-x^2\left(z-y\right)\left(z+y\right)+xy^2\left(z-y\right)\right]\)
\(=\left(z-x\right)\left(z-y\right)\left[y^2z-x^2\left(z+y\right)+xy^2\right]\)
\(=\left(z-x\right)\left(z-y\right)\left(y^2z-x^2z-x^2y+xy^2\right)\)
\(=\left(z-x\right)\left(z-y\right)\left[\left(y^2z-x^2z\right)-\left(x^2y-xy^2\right)\right]\)
\(=\left(z-x\right)\left(z-y\right)\left[z\left(y^2-x^2\right)-xy\left(x-y\right)\right]\)
\(=\left(z-x\right)\left(z-y\right)\left[z\left(y-x\right)\left(y+x\right)+xy\left(y-x\right)\right]\)
\(=\left(z-x\right)\left(z-y\right)\left(y-x\right)\left[z\left(y+x\right)+xy\right]\)
\(=\left(z-x\right)\left(z-y\right)\left(y-x\right)\left(yz+xz+xy\right)\)
2) \(xyz-\left(xy+yz+xz\right)+\left(x+y+z\right)-1\)
\(=xyz-xy-yz-xz+x+y+z-1\)
\(=\left(xyz-xy\right)-\left(yz-y\right)-\left(xz-x\right)+\left(z-1\right)\)
\(=xy\left(z-1\right)-y\left(z-1\right)-x\left(z-1\right)+\left(z-1\right)\)
\(=\left(z-1\right)\left(xy-y-x+1\right)\)
\(=\left(z-1\right)\left[\left(xy-y\right)-\left(x-1\right)\right]\)
\(=\left(z-1\right)\left[y\left(x-1\right)-\left(x-1\right)\right]\)
\(=\left(z-1\right)\left(x-1\right)\left(y-1\right)\)
tìm x ; y ; z nguyên sao cho : x^2 + y^2 + z^2 -xy -3y - 2z + 4 = 0
Tìm tất cả các số \(x,y,z\) nguyên thỏa mãn: \(x^2+y^2+z^2-xy-3y-2z+4\)
Để tìm tất cả các số nguyên x, y, z thỏa mãn phương trình x^2 + y^2 + z^2 - xy - 3y - 2z + 4 = 0, chúng ta có thể sử dụng phương pháp phân tích.
Đầu tiên, ta có thể nhìn thấy rằng phương trình trên là một phương trình bậc 2 đối với x, y và z. Ta có thể giải phương trình này bằng cách sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc 2.
Tuy nhiên, để tìm tất cả các số nguyên thỏa mãn phương trình, chúng ta có thể sử dụng phương pháp thử và sai.
Bước 1: Ta bắt đầu với việc thử giá trị của x từ -100 đến 100. Bước 2: Với mỗi giá trị của x, ta thử tất cả các giá trị của y từ -100 đến 100. Bước 3: Với mỗi cặp giá trị của x và y, ta tính giá trị của z từ phương trình ban đầu. Bước 4: Kiểm tra xem giá trị của z có phải là số nguyên không. Nếu đúng, ta lưu lại cặp giá trị (x, y, z) là một nghiệm của phương trình.
Sau khi thực hiện các bước trên, ta sẽ có danh sách tất cả các số nguyên (x, y, z) thỏa mãn phương trình đã cho.
Tìm tất cả các số \(x,y,z\) nguyên thỏa mãn: \(x^2+y^2+z^2-xy-3y-2z+4=0\)
Cho (I): 4 x 2 + 4x – 9 y 2 + 1 = (2x + 1 + 3y)(2x + 1 – 3y)
(II): 5 x 2 – 10xy + 5 y 2 – 20 z 2 = 5(x + y + 2z)(x + y – 2z).
A. (I) đúng, (II) sai
B. (I) sai, (II) đúng
C. (I), (II) đều sai
D. (I), (II) đều đúng
Ta có
(I): 4 x 2 + 4 x – 9 y 2 + 1 = ( 4 x 2 + 4 x + 1 ) – 9 y 2 = ( 2 x + 1 ) 2 – ( 3 y ) 2
= (2x + 1 + 3y)(2x + 1 – 3y) nên (I) đúng
Và
(II):
5 x 2 – 10 x y + 5 y 2 – 20 z 2 = 5 ( x 2 – 2 x y + y 2 – 4 z 2 ) = 5 [ ( x – y ) 2 – ( 2 z ) 2 ]
= 5(x – y – 2z)(x – y + 2z) nên (II) sai
Đáp án cần chọn là: A
Cho x,y,z là các số thực dương thoả mãn x2-y2+z2=xy+3yz+zx
Tìm Max P=\(\dfrac{x}{(2y+z)^{2}}+\dfrac{1}{xy(y+2z)}\)
tìm x,y,z nguyên
x2+y2+z2-xy-3y-2z+4=0
x2 + y2 + z2 - xy - 3y - 2z + 4 = 0
\(\Leftrightarrow\)(x2 - xy +\(\frac{y^2}{4}\)) + (\(\frac{3y^2}{4}\) - 3y + 3) + (z2 - 2z + 1) = 0
\(\Leftrightarrow\)(x -\(\frac{y}{2}\))2 + (z - 1)2 + 3(\(\frac{y}{2}\) - 1)2 = 0
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x-\frac{y}{2}=0\\z-1=0\\\frac{y}{2}-1=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{\begin{matrix}x=1\\y=2\\z=1\end{matrix}\right.\)
tìm x,y,z nguyên
x2+y2+z2-xy-3y-2z+4=0
Lời giải:
Nhân $4$ vào cả hai vế, phương trình trở thành:
\(4x^2+4y^2+4z^2-4xy-12y-8z+16=0\)
\(\Leftrightarrow (2x-y)^2+3(y-2)^2+(2z-2)^2=0\)
Vì \((2x-y)^2, (y-2)^2,(2z-2)^2\geq 0\forall x,y,z\in\mathbb{Z}\) nên
\((2x-y)^2+3(y-2)^2+(2z-2)^2\geq 0\)
Dấu $=$ xảy ra khi \(\left\{\begin{matrix} 2x-y=0\\ y-2=0\\ 2z-2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} y=2\\ x=1\\ z=1\end{matrix}\right.\)
Vậy \((x,y,z)=(1,2,1)\) là nghiệm của HPT
Ta có \(x^2+y^2+z^2-xy-3y-2z+4=0\)
Nhân cả 2 vế với 4
\(\Leftrightarrow4x^2+4y^2+4z^2-4xy-12y-8z+16=0\)
\(\Leftrightarrow\left(4x^2-4xy+y^2\right)+\left(3y^2-12y+12\right)+\left(4z^2-8z+4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(2x-y\right)^2+3\left(y-2\right)^2+\left(2z-2\right)^2=0\left(1\right)\)
Vì \(\left(2x-y\right)^2\ge0;\) \(3\left(y-2\right)^2\ge0;\) \(\left(2z-2\right)^2\ge0\)
Để xảy ra (1) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2x-y=0\\y-2=0\\2z-2=0\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=1\\y=2\\z=1\end{matrix}\right.\)
Vậy \(x^2+y^2+z^2-xy-3y-2z+4=0\) tại x = 1; y = 2; z = 1
tìm x,y,z nguyên
x2+y2+z2-xy-3y-2z+4=0