đốt cháy 6 g cacbon trong bình kín dư oxi . sau phản ứng cho 750 ml NaOH 1 M vào bình
a, viết phương trình
b tính CM các chất có trong dung dich trong phản ứng (cho rằng V dung dịch thay đổi không đáng kể)
Bài 1: Cho 2,24 lít khí C3H6 vào 200 ml dung dịch Br2 1M.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Khối lượng chất dư.
b. Tính nồng mol dung dịch sau phản ứng.
Bài 2: Đốt cháy 2,24 lít khí C2H4 trong bình đựng 11,2 lít khí oxi.
a. Sau phản ứng chất nào dư? Tính thể tích chất dư.
b. Cho hỗn hợp khí sau phản ứng đi vào dung dịch nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Bài 2:
PTHH: \(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{3}\) \(\Rightarrow\) C2H4 p/ứ hết, O2 còn dư
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{O_2\left(dư\right)}=0,2\cdot22,4=4,48\left(l\right)\)
b) PTHH: \(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
Theo các PTHH: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=2n_{C_2H_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2\cdot100=20\left(g\right)\)
cho 69,6 g MnO tác dụng với dung dịch HCl đặc , dư . Dẫn khí thoát ra đi vào 500 ml dung dịch NaOH 4M ( ở nhiệt độ thường ) : a) viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra ; b) xác định nồng độ mol của những chất có trong dung dịch sau phản ứng . Biết rằng thể tích của dung dịch sau phản ứng thay đổi không đáng kể .
Trộn 40 ml dung dịch có chứa 16 g CuSO4 với 60 ml dung dịch có chứa 12 g NaOH a Viết phương trình phản ứng xảy ra b Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng c tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng? cho rằng thể tích của dung dịch không thay đổi đáng kể
Đốt cháy hết 6.2g P trong bình khí oxi LẤY DƯ . Cho sản phẩm cháy hòa tan vào 235.8g nước thu được dung dịch axit có khối lượng riêng 1.25g/ml
a. Tính thể tích oxi trong bình biết oxi lấy dư 30% so với lượng phản ứng ( đo ở đktc)
b. Tính C% và CM của dung dịch axit
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2mol\)
\(4P+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)2P_2O_5\)
0,2 0,25 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=0,25.22,4.\left(100+30\right)\%=7,28l\)
\(m_{H_2O}=\dfrac{235,8}{18}=13,1mol\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,1 < 13,1 ( mol )
0,1 0,2 ( mol )
\(m_{ddspứ}=\left(0,1.142\right)+235,8=250g\)
\(C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{0,2.98}{250}.100=7,84\%\)
\(V_{H_3PO_4}=\dfrac{0,2.98}{1,25}=15,68ml=0,01568l\)
\(C_M=\dfrac{0,2}{0,01568}=12,75M\)
Cho 6,5 g kẽm vào 300ml dung dịch H2SO4 loãng có nồng độ 1M
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính số mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng.
c. Tính nồng độ mol của các chất sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch không đổi.
Help. Mai thi hóa r :(
\(n_{Zn}=\dfrac{6.5}{65}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0.3\cdot1=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.1........0.1...........0.1.......0.1\)
\(\Rightarrow H_2SO_4dư\)
\(n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0.3-0.1=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnSO_4}}=\dfrac{0.1}{0.3}=0.33\left(M\right)\)
\(C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0.2}{0.3}=0.66\left(M\right)\)
\(a) Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2\\ b) n_{Zn} = \dfrac{6,5}{65} = 0,1 < n_{H_2SO_4} =0,3 \to H_2SO_4\ dư\\ n_{H_2SO_4\ pư} = n_{ZnSO_4} = n_{Zn} = 0,1(mol)\\ n_{H_2SO_4\ dư} = 0,3 - 0,1 = 0,2(mol)\\ c) C_{M_{ZnSO_4}} = \dfrac{0,1}{0,3} = 0,33M\\ C_{M_{H_2SO_4}} = \dfrac{0,2}{0,3} = 0,67M\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{H2SO4}=C_M.V=0,3\left(mol\right)\)
a, \(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
b, Thấy 0,3 > 0,1
=> Sau phản ứng Zn hết, H2SO4 còn dư ( dư 0,3 - 0,1 = 0,2 mol )
- Theo PTHH : \(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
c, Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}C_{MH2SO4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{2}{3}M\\C_{MZnSO4}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{1}{3}M\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy hoàn toàn 6,2 g photpho trong oxi lấy dư. Cho sản phẩm tạo thành tác dụng với 150,0 ml dung dịch NaOH 2,0 M. Sau phản ứng, trong dung dịch thu được có các muối :
Đáp án: A.
Hướng dẫn:
Số mol photpho:
Số mol NaOH:
Sản phẩm tạo thành khi đốt photpho là P 2 O 5 .
Theo (1), số mol P 2 O 5 :
Ti lệ số mol NaOH và P 2 O 5 :
Tỉ lệ số mol nằm trong khoảng 2 và 4, do đó theo các phản ứng (2) và (3) trong dung dịch thu được có hai muối được tạo thành là N a H 2 P O 4 và N a 2 H P O 4 .
Cho 6,5 lít khí cl2 (dktc) tác dụng vừa đủ với v ml dung dịch NaoH 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X a) viết phương trình hóa học xảy ra và tính v b) tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch x (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
Giải giúp em nhé ❤️
a) $2NaOH + Cl_2 \to NaCl + NaCl + H_2O$
b) $n_{Cl_2} = \dfrac{6,5}{22,4} = 0,29(mol)$
$n_{NaOH} = 2n_{Cl_2} = 0,58(mol)$
$V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,58}{1} = 0,58(lít)$
$n_{NaCl} = n_{NaClO} = n_{Cl_2} = 0,29(mol)$
$C_{M_{NaCl}} = C_{M_{NaClO}} = \dfrac{0,29}{0,58} = 0,5M$
Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là
A. 8,85
B. 7,57
C. 7,75.
D. 5,48
Cho a gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và valin phản ứng với 100 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y. Để phản ứng hết với các chất trong dung dịch Y cần 380 ml dung dịch KOH 0,5M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư, sau phản ứng khối lượng dung dịch trong bình giảm 43,74 gam. Giá trị của a là
A. 7,57
B. 8,85
C. 7,75
D. 5,48