Hãy nêu từng chức năng của các bộ phận sau:
Mũi; Hầu; Thanh quản; Khí quản; Phế quản; Phổi
Nêu các bộ phận ngoài của châu chấu và chức năng của từng bộ phận
Dau : co rau, mat kep ,va co quan mieng
Nguc: co chan va canh
Bung: co lo tho
Bò : bằng cả 3 đôi chân trên cây
Nhảy : nhờ đôi chân sau (đôi càng)
Bay : nhờ 2 đôi cánh
Khả năng di chuyển của châu chấu linh hoạt hơn vì châu chấu di chuyển bằng các cách : bò , nhảy , bay
Nêu tên các bộ phận của hoa và chức năng của từng bộ phận ? bộ phận nào là quan trọng nhất ? Vì sao ?
Đài:bảo vệ nhị và nhụy
Tràng:thu hút côn trùng bảo vệ nhị và nhụy hoa
Nhị:cơ quan sinh sản của hoa
Nhụy:cơ quan sinh sản của hoa
Bộ phận quan trọng nhất của hoa là nhị và nhụy hoa vì nhị và nhụy chứa tế bào sinh dục đực và sinh dục cái và là cơ quan sinh sản chủ yếu của hoa
các bộ phận của hoa gồm: 1-lá hoa 4-cánh hoa
2-đài 5-nhụy
3-nhị 6-cuống hoa
Đài và tràng:làm thành bao hoa.Tràng gồm nhiều cánh hoa có màu sắc khác nhau theo từng loại
Nhị:gồm chỉ nhị và bao phấn đính trên chỉ nhị và bao phấn chứa nhiều hạt phấn(mang tế bào sinh dục đực)
Nhụy:gồm đầu ngoi và bầu nhụy.Bầu có chứa noãn(mang tế bào sinh dục cái)
Bộ phận quan trọng nhất là nhị và nhụy.Vì chúng là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa
Các bộ phận của hoa và chức năng là:
. Hoa: cách mọc (đơn độc hay thành cụm).
. Đài: màu sắc của đài.
. Tràng: màu sắc, cánh hoa rời hay dính.
. Nhị: đếm số nhị.
. Nhụy: dùng dao cắt ngang bầu nhụy để xem noãn ở trong đó, noãn nhiều hay ít, hay chỉ có một.
Bộ phận quan trọng nhất là nhị và nhụy.
Vì chúng là bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa.
Chỉ trên kính (hoặc tranh vẽ) các bộ phận của kính hiển vi và nêu chức năng của từng bộ phận
Các bộ phận của kính hiển vi gồm:
1. Thị kính: hội tụ hình ảnh của mẫu vật lên võng mạc của mắt.
2. Đĩa quay: gắn các vật kính
3. Vật kính (4x, 10x, 40x,…) : tăng kích cỡ hình ảnh của mẫu vật (lên 4 lần, 10 lần, 40 lần,…).
4. Bàn kính: nơi đặt tiêu bản để quan sát, có kẹp giữ.
5. Gương phản chiếu ánh sáng/ đèn: tập trung ánh sáng vào vật mẫu.
6. Chân đế: đỡ các phần của kính
7. Ốc to: điều chỉnh khoảng cách từ mẫu đến vật kính.
8. Ốc nhỏ: lấy nét, làm rõ hình ảnh của mẫu.
9. Ốc chỉnh sáng: điều chỉnh tăng /giảm độ sáng của đèn.
10. Vi chỉnh: dịch chuyển mẫu theo chiều ngang (sang trái, sang phải) trên bàn kính.
giúp mik với :
+ Cây có bao nhiêu bộ phận chính ?
+ Hãy kể những bộ phận đó.
+ Nêu chức năng của từng bộ phận đó.
Cây gồm ba bộ phận chính: rễ, thân, lá
- Rễ: hút chất dinh dưỡng ở đất, giúp cây ăn sâu vào đất và bám vững
- Thân: to, chắc, là trụ cho cây
- Lá: Trao đổi chất, thực hiện một số quá trình phức tạp.
+ Cây có 3 bộ phận chính, gồm: Rễ, Thân, Lá
+ Các bộ phận có từng chức năng chính như sau:
- Rễ: Bám sâu vào đất để cây đứng vững, hút nước, muối khoáng hòa tan và một số chất dinh dưỡng cần cho cây.
- Thân: To, chắc làm trụ cho cây và nâng đỡ các cành, tán lá. Vận chuyển các chất từ rể hút lên.
- Lá: Có các lỗ khí ở lá thực hiện quá trình thoát hơi nước. Lá giúp cho cây thực hiện được các quá trình như: quang hợp, hô hấp .
Cây có 3 bộ phận chính , đó là : + Lá
+ Thân
+ Rễ
- Chức năng chủyếu của lá là quang hợp và thoát hơi nước - Chức năng của thân là hỗ trợ liên kết giữa rễ và lá - C Rễgiú p cho cay đứngvững, hấ p thu khoáng vànước.sông là gì? nêu các bộ phận hợp thành hệ thống sông và chức năng của từng bộ phận
- Sông là dòng nước chảy thường xuyên, tương đối ổn định trên bề mặt lục địa.
- Sông chính cùng với các phụ lưu, chi lưu tạo thành hệ thống sông.
- Chức năng từng bộ phận:
+ Phù lưu là các sông đổ nước vào một con sông chính.
+ Chi lưu là các sông làm nhiệm vụ thoát nước cho sông chính
sông là gì? nêu các bộ phận hợp thành hệ thống sông và chức năng của từng bộ phận
* Trả lời
- Sông : Là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
- Sông có 3 bô phận :
+ Phụ lưu: Cung cấp nước cho sông chính
+ sông chính : dẫn nước
+ Chi lưu: Đổ nước ra biển
- Sông : Là dòng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa
- Sông có 3 bô phận :
+ Phụ lưu: Cung cấp nước cho sông chính
+ sông chính : dẫn nước
+ Chi lưu: Đổ nước ra biển
Câu 1. Định nghĩa mô là gì? Chức năng của các loại mô chính của cơ thể?
Câu 2. Nêu chức năng các bộ phận của tế bào. (Màng sinh chất, chất tế bào, nhân)
Câu 3. Phản xạ là gì? Hãy lấy ví dụ về phản xạ? Nêu chức năng của từng loại nơron?
Mô là một tập hợp tế bào chuyên hóa (cùng chất gian bào),có cấu tạo giống nhau cùng nhau thực hiện một chức năng nào đó trong cơ thể người và động vật.
Tham khảo
Mô biểu bì (hình 4-1)
Hình 4-1. Mô biểu bì A. Mô biểu bì ở dạ dày; B. Mô biểu bì ở da
Mô biểu bì gồm các tế bào xếp sít nhau, phủ ngoài cơ thể, lót trong các cơ quan rỗng như ống tiêu hóa, dạ con, bóng đái... có chức năng bảo vệ, hấp thụ và tiết.
2. Mô liên kết (hình 4-2)
Hình 4-2.Các loại mô liên kết
A. Mô sợi; B. Mô sụn; c. Mô xương; D. Mô mỡ.
Mô liên kết gồm các tế bào liên kết nằm rải rác trong chất nền, cơ thể có các sợi đàn hồi như các sợi liên kết ở da... có chức năng tạo ra bộ khung của cơ thể, neo giữ các cơ quan hoặc chức năng đệm.
3. Mô cơ
Hình 4-3. Các mô cơ A . Mô cơ vân ; B. Mô cơ tim ; c. Mô cơ trơn
Mô cơ gồm 3 loại: mô cơ vân, mô cơ tim, mô cơ trơn. Các tế bào cơ đều dài.
- Cơ vân gắn với xương, tế bào có nhiều nhân, có vân ngang.
- Cơ trơn tạo nên thành nội quan như dạ dày, ruột, mạch máu, bóng đái... Tế bào cơ trơn có hình thoi đầu nhọn và chỉ có 1 nhân.
- Cơ tim tạo nên thành tim. Tế bào cơ tim cũng có vân giống cơ vân, tế bào phân nhánh, có 1 nhân.
Chức năng của mô cơ là co dãn, tạo nên sự vận động.
4. Mô thần kinh
Mô thần kinh gồm các tế bào thần kinh gọi là nơron và các tế bào thần kinh đệm (còn gọi là thần kinh giao) (hình 4-4).
Hình 4-4. Mô thần kinh
- Nơron gồm có thân chứa nhân, từ thân phát đi nhiều tua ngắn phân nhánh gọi là sợi nhánh và một tua dài gọi là sợi trục. Diện tiếp xúc giữa đầu mút của sợi trục ở noron này với noron kế tiếp hoặc cơ quan phản ứng gọi là xináp.
Chức năng của mô thần kinh là tiếp nhận kích thích, xử lí thông tin và điều hòa hoạt động các cơ quan đảm bảo sự phối hợp hoạt động giữa các cơ quan và sự thích ứng với môi trường.
THAM KHẢO:
1. Mô là một tập hợp tế bào chuyên hóa (cùng chất gian bào),có cấu tạo giống nhau cùng nhau thực hiện một chức năng nào đó trong cơ thể người và động vật. ...
2. Màng sinh chất Giúp tế bào thực hiện trao đổi chấtChất tế bào
Thực hiện các hoạt động sống của tế bào
Lưới nội chất
Tổng hợp và vận chuyển các chất
Ribôxôm
Nơi tổng hợp prôtêinTi thểTham gia hoạt động hô hấp giải phóng năng lượngBộ máy gôngiThu nhận, hoàn thiện, phân phối sản phẩm
Trung thể
Tham gia quá trình phân chia tế bào
Nhân:
- Nhiễm sắc thể
- Nhân con
Điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào
- Là cấu trúc quy định sự hình thành prôtêin, có vai trò quyết định trong di truyền
- Tổng hợp ARN ribôxôm (rARN)
3. Trong chuyển động sóng, phản xạ là hiện tượng sóng khi lan truyền tới bề mặt tiếp xúc của hai môi trường bị đổi hướng lan truyền và quay trở lại môi trường mà nó đã tới. Các ví dụ về phản xạ đã được quan sát với các sóng như ánh sáng, âm thanh hay sóng nước.
-Căn cứ vào chức năng người ta phân biệt 3 loại nơron : + Nơron hướng tâm (nơron cảm giác) có thân nằm ngoài trung ương thần kinh, đảm nhiệm chức năng truyền xung thần kinh về trung ương thần kinh. + Nơron trung gian (nơron liên lạc) nằm trong trung thần kinh, đảm bảo liên hệ giữa các nơron.
Câu 1: Chỉ trên kính (hoặc vẽ tranh) các bộ phận của kính hiển vi và nêu chức năng của từng bộ phận?
Các bộ phận của kính hiến vi gồm:
- Thị kính
- Đĩa quay gắn các vật kính
- Vật kính
- Bàn kính
- Gương phản chiếu
- Chân đế
- Ốc to
- Ốc nhỏ
các bộ phận của kính hiển vi là
- thị kính
- ống gần camera
- thân kính
- nút chỉnh hội tui tinh
-mâm mang sinh vật
-vật kính
- kệ đựng mẫu vật
- nút chỉnh cường độ ánh sáng
- nút chỉnh kệ đựng mẫu vật
-tụ quang
Câu hỏi: Nêu các bộ phận cấu tạo của tế bào và chức năng của từng bộ phận?
Giải nhanh giúp mình ạ~Vì mai thi rồi huhu |
Hãy đọc nội dung mục II và thực hiện yêu cầu sau
:- Kể tên các bộ phận chính của một ô tô.
- Nêu chức năng của mỗi bộ phận đó.
STT | Tên bộ phận | Chức năng |
1 | Động cơ | Tạo ra nguồn cơ năng cho ô tô hoạt động. |
2 | Hệ thống truyền lực | Nối hoặc ngắt động cơ với các bánh xe chủ động, truyền và biến đổi mô men chủ động đến các bánh xe chủ động. |
3 | Bánh xe và hệ thống treo | Đỡ trọng lượng xe, tiếp nhân các lực từ mặt đường để ô tô có thể chuyển động êm dịu và an toàn. |
4 | Hệ thống lái | Điều khiển hướng chuyển động của ô tô. |
5 | Khung vỏ | Làm giá đỡ chính để lắp các bộ phận, tạo các khoang chức năng của ô tô. |
6 | Hệ thống phanh | Điều khiển giảm tốc độ chuyển động của xe hoặc dừng xe lâu dài. |
7 | Hệ thống điện, điện tử | Giúp ô tô hoạt động an toàn, hiệu quả và tiện nghi. |