Một xe máy có công suất kéo là 5,4 kw. Hỏi động cơ xe tạo ra lực kéo bằng bao nhiêu nếu xe chạy với vận tốc 43,2 km/h
Bài 11: Một xe máy chuyên động với vận tốc 18 km/h bằng động cơ có công suất là 1500 W.
a) Chứng minh răng P= F.v
b) Tìm độ lớn lực kéo của động cơ xe máy
ta có
\(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F\cdot s}{\dfrac{s}{v}}=F\cdot v\)
đổi: 18km/h=5m/s
độ lớn kéo của động cơ máy là
\(F=\dfrac{P}{v}=\dfrac{1500}{5}=300\left(N\right)\)
Tóm tắt:
a. φ = 1500 W
v = 18 km/h
C/m: P = F.v?
b. Fkéo = ?
Giải
a. Chứng minh P = F .v:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{A}{\dfrac{s}{v}}=\dfrac{F
.
s}{\dfrac{s}{v}}=F
.
s
.
\dfrac{v}{s}=F
.
v\) (rút gọn s)
b. Lực kéo của động cơ xe máy:
\(P=F
.
v\Rightarrow F=\dfrac{P}{v}=\dfrac{1500}{18}=83,3333....\approx83,3\left(N\right)\)
Tóm tắt:
\(v=18km/h\\ P\left(hoa\right)=1500W\\ ------\\ a)C/m:P\left(hoa\right)=F.v\\ b)F=?N\)
a) C/m: \(P\left(hoa\right)=F.v\)
Ta có: \(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}\)
Mà \(A=F.s\)
\(\Rightarrow P\left(hoa\right)=\dfrac{F.s}{t}\\ \Rightarrow P\left(hoa\right)=F.v\)
b) Độ lướn lực kéo của động cơ xe máy: \(P\left(hoa\right)=F.v\Rightarrow F=\dfrac{P\left(hoa\right)}{v}=\dfrac{1500}{\left(18:3,6\right)}=300\left(N\right)\)
Một xe tải chạy với tốc độ 54km/h đi được quãng đường 13,5 km. Lực kéo động cơ là 2000N a. Tính công và công suất của động cơ b. Với cùng quãng đường và vận tốc không đổi, nếu công suất của xe tải tăng lên 2 lần thì công và lực kéo của động cơ lúc này là bao nhiêu
\(54\left(\dfrac{km}{h}\right)=15\left(\dfrac{m}{s}\right)\\ 13,5km=13500m\)
Công thực hiện là
\(A=F.s=2000.13500=27,000,000\left(J\right)\)
Công suất là
\(P=Fv=2000.15=30,000W\)
Công suất xe sau khi tăng 2 lần là
\(P_2=2P=60,000W\)
Công gây ra sau khi tăng 2 lầm công suất là
\(A=P.t=P.\dfrac{s}{v}=54,000,000J\)
Lực kéo lúc này là
\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{54,000,000}{13500}=4000N\)
Tóm tắt
v=54km/h=15m/sv=54km/h=15m/s
s=13,5km=13500ms=13,5km=13500m
F=200NF=200N
a, A=? ; P=?
b, P′=2P⇒A′;F′=?
Giải
a, Công của động cơ là:
A=F.s=200.13500=2700000(J)=2700(kJ)
Công suất của động cơ là:
P=A/t=Fs/t=Fv=200.15=3000(W)
Thời gian đi hết quãng đường là:
t=s/v=13500/15=900(s
b,
+Khi tăng công suất lên 2 lần thì:
Công của động cơ là:
A′=2P.t=2.3000.900=5400000(J)=5400(kJ)
Lực kéo của động cơ là:
F′=A′/s=5400000/13500=400(N)
Một máy kéo xe chuyển động đều. lực kéo xe là 600N. trong 10 phút xe đã nhận được một công cho máy kéo sinh ra là 600kJ a, tính vận tốc chuyển động của xe b, công suất của máy kéo sinh ra là bao nhiêu Giúp với ạ!
tóm tắt
F=600N
t=10p=600s
A=600kj=600000J
______________
a)v=?
b)P(hoa)=?
giải
a) quãng đường máy kéo đi được là
A=F.s=>s=\(\dfrac{A}{F}\)=\(\dfrac{600000}{600}\)=1000(m)
vận tốc chuyển động của xe là
v=\(\dfrac{s}{t}\)=\(\dfrac{1000}{600}\)\(\approx\)1,7(m/s)
b) công suất của máy kéo sinh ra là
P(hoa)=\(\dfrac{A}{t}\)=\(\dfrac{600000}{600}\)=1000(w)
Một người đi xe máy chuyển động với tốc độ 36 km/h cho biết người này tạo ra một lực kéo khiến xe di chuyển là 60N .Tìm công suất do người này thực hiện khi chạy xe?
\(v=36\)km/h=10m/s
Công suất thực hiện:
\(P=F\cdot v=60\cdot10=600W\)
\(36\left(\dfrac{km}{h}\right)=10\left(\dfrac{m}{s}\right)\)
Công suất là
\(A=F.v=60.10=600J\)
s = 36km = 36000m
t = 1h
F = 60N
P = ?W
Giải
Công của người chạy xe:
A = F.s = 60N . 36000m = 2160000J
Công suất do người này thực hiện khi chạy xe:
P = \(\dfrac{A}{t}\) = \(\dfrac{2160000J}{1h}\) = 2160000W
Một chiếc xe chạy trên quảng đường dài 18km mất 30phut, động cơ xe có lực kéo 2000N, Tính công, công suất của xe.Tren cùng quảng đường, nếu động cơ xe tăng gấp 2 lần thì vận tốc xe là bao nhiêu
Tóm tắt:
\(s=18km\\ =18000m\\ t=30min\\ =1800s\\ F=2000N\\ ------------\\ A=?J\\ P\left(hoa\right)=?W\)
Động cơ xe tăng gấp 2 thì
\(v=?m/s\)
Giải:
Công: \(A=F.s\\ =2000.18000=36000000\left(J\right)\)
Công suất của xe: \(P\left(hoa\right)=\dfrac{A}{t}\\ =\dfrac{36000000}{1800}=20000\left(W\right)\)
Vận tốc của xe lúc này: \(v=\dfrac{s}{t}\\ =\dfrac{18000}{1800}=10\left(m/s\right)\)
Nếu động cơ xe tăng gấp 2 lần thì vận tốc xe là: \(10.2=20\left(m/s\right).\)
Đổi 1140kW = 1104000W ; 88320KJ = 88320000J; 54km/h = 15m/s
a) \(P=\dfrac{A}{t}\Rightarrow t=\dfrac{A}{P}=\dfrac{88320000}{1104000}=80s\)
b) \(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{A}{v.t}=\dfrac{88320000}{15.80}=73600N\)
Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc 20m/s cần có công suất p = 800 k W . Cho biết hiệu suất của động cơ là H = 0 , 8 . Hãy tính lực kéo của động cơ.
A. 14000N
B. 8500N
C. 32000N
D. 12000N
+ Ta có hiệu suất
H = ϑ c i ϑ
+ Trong đó: ϑ c i : là công suất có ích ( ϑ c i = F k . v với Fk là lực kéo của động cơ, v là vận tốc của đầu máy), còn P là công suất toàn phần.
+ Do đó: H = F k . v ϑ ⇒ F k = H . ϑ v
Mà
H = 0 , 8 ; P = 800 k W = 800000 W ; v = 20 m / s
⇒ F k = 0 , 8.800000 20 = 32000 N
Chọn đáp án C
Động cơ của một đầu máy xe lửa khi chạy với vận tốc 20m/s cần có công suất P=800kW. Cho biết hiệu suất của động cơ là H= 0,8. Hãy tính lực kéo của động cơ
Ta có hiệu suất H = ℘ c i ℘
Trong đó ℘ c i là công suất có ích ( ℘ c i = Fk. v, với Fk là lực kéo của động cơ, v là vận tốc của đầu máy), còn P là công suất toàn phần.
Do đó H = F k . v ℘ ⇒ F k = H . ℘ v mà H = 0,8; P = 800kW = 800000W; v = 20m/s.
⇒ F k = 0 , 8.800000 20 = 32000 ( N )