Một oxit kim loại A (ccchua có hóa trị) có tỉ lệ khối lượng Oxi=3/4A. Tìm công thức của oxit kim loại
Một oxit kim loại M chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng oxi bằng \(\dfrac{3}{7}\) % M. Xác định công thức của oxit kim loại nói trên.
Gọi CTHH là RxOy
Ta có :
\(\dfrac{16y}{Rx}\)=37
Suy ra : \(R.\dfrac{x}{y}=\dfrac{112}{3}\)
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3Gọi CTHH là
RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3Gọi CTHH là
RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
một kim loại A chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng của kim loại so với õi trong oxit là \(\dfrac{9}{8}\) tìm công thức oxit của kim loại
Gọi cthh của oxit là AxOy (x,y là số tự nhiên > 0)
Ta có: \(\dfrac{x.M_A}{y.16}=\dfrac{9}{8}\Leftrightarrow18y=x.M_A\)
TH1: CTHH của oxit là trường hợp đặc biệt Fe3O4
=> \(\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{3.56}{4.16}=\dfrac{21}{8}\left(L\right)\)
TH2: CTHH của oxit là A2Oy
=> 9y =MA => y = 3, MA = 27(g/mol) => A là nhôm (Al)
CTHH của oxit là Al2O3
\(CT:R_2O_n\)
\(\text{Ta có : }\)
\(\dfrac{2R}{16n}=\dfrac{9}{8}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{R}{n}=9\)
\(\Leftrightarrow R=9n\)
\(BL:n=3\Rightarrow R=27\)
\(CT:Al_2O_3\)
Một oxit kim loại M chưa rõ hóa trị có tỉ lẹ khối lượng oxi bằng 3/7 % M. Xác định công thức của oxit kim loại nói trên.
Gọi CTHH là $R_xO_y$
Ta có :
$\dfrac{16y}{Rx} = \dfrac{3}{7}$
Suy ra : $R.\dfrac{x}{y} = \dfrac{112}{3}$
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là $Fe_2O_3$
Gọi CTHH là RxOyRxOy
Ta có :
R.xy=1123R.xy=1123
Với x = 2 ; y = 3 thì R = 56(Fe)
Vậy CTHH là Fe2O3
Một oxit kim loại X ( chưa rõ hóa tri của X) có tỉ lệ khối lượng oxi = \(\frac{3}{7}\)% X
Xác định tên kim loại X cà công thức của oxit đem dùng.
%X+%O=100%
%X+3/7%X=100%
-->%X(1+3/7)=100%
-->%X=100%:(1+3/7)
-->%X=70%
-->%O=30%
Gọi CT:AxOy-->A có hóa trị là 2y/x
Vì A là kim loại -->2y/x có thể có các giá trị 1,2,8/3,3
%A/%O=70/30=7/3
-->Ma.x/Mo.y=7/3
-->Ma.x/16.y=7/3
-->Ma=7/3.16y/x
-->Ma=56/3.2y/x
Lập bảng
2y/x=1-->Ma=56/3
2y/x=2-->Ma=112/3
2y/x=8/3-->Ma=448/9
2y/x=3-->Ma=56
Vậy chọn Ma =56
--> 2y/x=3
-->2y=3x
-->CTHH:Fe2O3
1. Oxit đồng có công thức CuxOy và có mCu : mO = 4 : 1. Tìm công thức oxit.
2. X là oxit của một kim loại M chưa rõ hoá trị. Biết tỉ lệ về khối lượng của M và O bằng 7:3. Xác định công thức hóa học của X?
3. Oxit cao nhất của một nguyên tố có công thức R2Ox phân tử khối của oxit là 102 đvC, biết thành phần khối lượng của oxi là 47,06%. Xác định R.
4.Oxit kim loại R có hóa trị III. Biết trong oxit thì oxi chiếm 30% về khối lượng. Xác định CTHH của oxit
1)
Có mCu : mO = 4 : 1
=> 64.nCu : 16.nO = 4:1
=> nCu : nO = 1:1
=> CTHH: CuO
2) CTHH: MxOy
\(\dfrac{M_M.x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
=> \(M_M=\dfrac{112y}{3x}=\dfrac{2y}{x}.\dfrac{56}{3}\)
Xét \(\dfrac{2y}{x}=1\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=2\) => L
Xét \(\dfrac{2y}{x}=3\) => MM = 56(Fe) => \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
=> CTHH: Fe2O3
3)
\(m_O=\dfrac{47,06.102}{100}=48\left(g\right)=>n_O=\dfrac{48}{16}=3\left(mol\right)\)=> x = 3
=> MR2O3 = 102
=> MR = 27(Al)
4)
CTHH: R2O3
\(\dfrac{16.3}{2.M_R+16.3}.100\%=30\%=>M_R=56\left(Fe\right)\)
=> Fe2O3
Oxit của kim loại hóa trị III có chứa 70% oxi về khối lượng tìm công thức hóa học của oxit nói trên
Sửa đề : 70% kim loại
\(CT:A_2O_3\)
\(\%A=\dfrac{2A}{2A+16\cdot3}\cdot100\%=70\%\)
\(\Leftrightarrow A=56\)
\(CT:Fe_2O_3\)
Gọi CTHH của oxit là M2O3
Ta có %mM = 70%
=> \(\dfrac{2.M_M}{2.M_M+3.16}.100\%=70\%\Rightarrow M_M=56\left(Fe\right)\)
Vậy cthh của oxit là Fe2O3
Bài này phải là 30% oxi về khối lượng thì đúng hơn
Mọi người ơi giúp mình với!!!
CH: Một oxit của kim loại A chưa rõ hóa trị có tỉ lệ khối lượng của Oxi = 3/7% của A. Tìm công thức của oxit đó?
Các bạn ơi giúp mình, mình cần gấp!!! Cảm ơn nhiều ^.^
bn viết đầu bài k rõ ràng nên k giúp dc,nếu k có số % thi moi dung,bn xem lại,mk lam cho
1.Tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là? (Đáp án là N2O5)
2.Một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Công thức hóa học của oxit là
3.Cho oxit của nguyên tố R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
(Nhờ các bạn, thầy, cô hướng dẫn)
1. Gọi CTHH của oxit là NxOy.
Ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{20}\Rightarrow\dfrac{n_N}{n_O}=\dfrac{7}{20}:\dfrac{14}{16}=\dfrac{2}{5}\)
⇒ x:y = 2:5
→ N2O5
2. Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{7}{2}:\dfrac{56}{16}=1\)
⇒ x:y = 1
→ FeO
3. CTHH cần tìm: RO2
Mà: %R = 46,7%
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+16.2}.100\%=46,7\%\)
⇒ MR = 28 (g/mol)
→ SiO2
Một oxit kim loại A ( chưa rõ hóa trị ) có tỉ lệ khối lượng oxi \(\dfrac{3}{7}\%A\). Tìm công thức của oxit kim loại
Gọi A là nguyên tử khối kim loại , tổng số phần khối lượng oxi và kim loại A
Ta có : \(\dfrac{3}{7}\%O+\%A=\dfrac{10}{7}\%\)
Mặt khác %O + %A = 100%
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=70\%\\\%O=30\%\end{matrix}\right.\)
Gọi n là hóa trị của kim loại A , ta có công thức oxit là : A2On . Ta có tỉ lệ khối lượng :
\(\dfrac{2A}{70}=\dfrac{16n}{30}\)\(\Rightarrow A=\dfrac{56n}{3}\)
Kim loại thường có hóa trị từ I đến III
Lập bảng :
n | I | II | III |
A | 18,7 | 37,3 |
56 |
Chọn n = 3 \(\Rightarrow\) A là Fe ( M = 56 )
Ta có : %A + %O + 100%
Mà oxit kim loại này có tỉ lệ khối lượng với oxi là \(\dfrac{3}{7}\%A\) nên suy ra :
%A + \(\dfrac{3}{7}\%A\) = 100%
\(\Leftrightarrow\) %A ( \(1+\dfrac{3}{7}\) ) = 100%
\(\Leftrightarrow\) %A = \(\dfrac{100\%}{1+\dfrac{3}{7}}\)
\(\Leftrightarrow\) %A = 70% \(\Leftrightarrow\) %O = 30%
Gọi công thức phân tử của oxit kim loại A là AxOy ( x , y nguyên dương )
Ta có công thức phân tử của oxit kim loại A là AxOy nên A có hóa trị là \(\dfrac{2y}{x}\)
Ta lại có : \(\dfrac{\%A}{\%O}=\dfrac{70\%}{30\%}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{M_A.x}{M_O.y}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow\dfrac{M_A.x}{16y}=\dfrac{7}{3}\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{56}{3}.\dfrac{2y}{x}\)
Ta có :
\(\dfrac{2y}{x}=1\Rightarrow M_A=\dfrac{56}{3}\) ( loại )
\(\dfrac{2y}{x}=2\Rightarrow M_A=\dfrac{112}{3}\) ( loại )
\(\dfrac{2y}{x}=\dfrac{8}{3}\Rightarrow M_A=\dfrac{448}{9}\) ( loại )
\(\dfrac{2y}{x}=3\Rightarrow M_A=56\) ( nhận )
Tra bảng tuần hoàn ta thấy MA = 56 là kim loại Fe .
Ta lại có : \(\dfrac{2y}{x}=3\)
\(\Rightarrow x:y=2:3\)
Chọn x = 2 ; y = 3 .
Vậy công thức phân tử của oxit kim loại A là Fe2O3 .