Cho 200g dung dịch BaCl2 10,4% t.dụng vừa đủ vs 400g dung dich Na2SO4
a) viết PTHH xảy ra
b) tính khối lượng kết tủa tạo thành
c) tính nồng độ phần trăm of các chất còn lại trong dd thu đk sau khi đã lọ bỏ kết tủa
1.. Cho 200g dd BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400g dd Na2SO4
a. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b. Tính nồng đọ phần trăm của chất còn lại trong dd thu đc sau khi đã lọc bỏ kết tủa
2.. 200ml dđ AgNO3 2M tác dụng vừa đủ với 300ml dd CaCl2
a. Cho biết hiện tượng quan sát
b. Tính khối lượng chất rắn
c. Tính nồng đọ mol của dd sau PƯ.
1.
BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl (1)
nBaCl2=0,1(mol)
Từ 1:
nBaCl2=nNa2SO4=nBaSO4=0,1(mol)
mBaSO4=0,1.233=23,3(g)
mNa2SO4=0,1.142=14,2(g)
C% dd Na2SO4=\(\dfrac{14,2}{400}.100\%=3,55\%\)
2.
CaCl2 + 2AgNO3 -> Ca(NO3)2 + 2AgCl (1)
Hiện tượng:có kết tủa trắng xuất hiện
b;
nAgNO3=0,4(mol)
Từ 1:
nAgCl=nAgNO3=0,4(mol)
nCa(NO3)2=\(\dfrac{1}{2}\)nAgNO3=0,2(mol)
mAgCl=143,5.0,4=57,4(g)
CM dd Ca(NO3)2=\(\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Cho 27g CuCl2 vào 200g dung dịch NaOH vừa đủ. Lọc hỗn hợp các chất sau phản ứng được kết tủa và nước lọc. Nung kết tủa đến khối lượng không đổi thu được a(g) một chất rắn a) viết PTHH xảy ra ? b) xác định a? c) tính nồng đọ phần trăm của dung dịch NaOH đã dùng ?
a, \(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_2\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
b, \(n_{CuCl_2}=\dfrac{27}{135}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=2n_{CuCl_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaOH}=\dfrac{0,4.40}{200}.100\%=8\%\)
Cho 28 gamdung dịch H2SO4 30% vào 400 gam dung dịch BaCl2 5%. a. Viết PTHH và tính khối lượng kết tủa tạo thành? b. Tính nồng độ phần trăm của những chất có trong dung dịch sau khi loại bỏ kết tủa?
Cho 28 gam chất gì em nhỉ? Sắt hả?
Mong mọi người giúp em , em đang ôn lại các dạng bài để thi học kì , còn vài ngày nữa thi rồi nên mong mọi người giải đáp giúp em ạ , em cảm ơn nhiều :">
Câu 1 : Cho 10g hỗn hợp 2 kim loại : Al và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4 20% thu được 6.72 lít khi H2 ( ĐKTC)
a) Tính khối lượng các chất có trong hỗn hợp
b) Tình khối lượng H2S04 cần dùng
Câu 2 : Cho 20g hỗn hợp 2 muối là NaCl và Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400 Ml dung dịch HCl
a) Tính nồng độ mol của dung dịch HCl
b) Tính phần trâm theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
Câu 3 : Một sợi dây Al có khối lượn là 16,2g được nhúng vào dung dịch CuSO4 25%
a) Khối lượng dung dịch CuSO4 25% dùng đẻ làm tan hết sợi Al
b) Khối lượng Cu tạo thành sau phản ứng
Câu 4 : Cho 200g dung dịch BaCl2 10,4% tác dụng vừa đủ với 400g dung dịch Na2SO4
a) Khối lượng kết tủa tạo thành
b) Nồng độ % của chất còn lại trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa
Câu 5 : Cho 200 ml dung dihcj AgNO3 ; 2M tác dụng vừa đủ
a) Hiện tượng quan sát được ? PT ?
b) Khối lượng chất rắn sinh ra
c) Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng
Câu 6 : Cho bột săt dư tác dụng với 100g ml dung dịch CuSO4 1M . Sau khi phản ứng kết thúc , lọc được chất rắn A và dung dịch B
a) Cho A tác dụng với dung dịch HCl dư . Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
b) Khối lượng dung dịch NaOH 20% vừa đủ đẻ kết tủa hoàn toàn dung dịch B
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
3, \(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\)
2Al + 3CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3Cu
de: 0,6 \(\rightarrow\) 0,9 \(\rightarrow\) 0,9
\(m_{CuSO_4}=0,9.160=144g\)
a, \(m_{ddCuSO_4}=\dfrac{144.100}{25}=576g\)
b, \(m_{Cu}=0,9.64=57,6g\)
Cho 335g dung dịch Na2SO4 10% vào 200g dung dịch BaCl2 phản ứng xảy ra vừa đủ. Tính nồng độ phần trăm (%) của dung dịch thu đuợc sau khi lọc tách bỏ kết lửa GIÚP VS MN MAI MIK THÌ ÒI GIÚP VỚI MN ƠI
\(n_{Na_2SO_4}=\dfrac{10\%.335}{142}\) số lẻ ơ
Người ta dùng một lượng Mg vừa đủ phản ứng hoàn toàn với 400g dung dịch HCl 36,5%
A: viết PTHH xảy ra
B: tính thế tích khi H2 thoát ra đktc
C: tính khối lượng MgCl2 tạo thành
D: tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau phản ứng
Giúp em với, mốt em thi rồi ạ 🥲
\(n_{HCl}=\dfrac{400\cdot36.5\%}{36.5}=4\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2.............4............2..........2\)
\(V_{H_2}=2\cdot22.4=44.8\left(l\right)\)
\(m_{MgCl_2}=2\cdot95=190\left(g\right)\)
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=2\cdot24+400-2\cdot2=444\left(g\right)\)
\(C\%MgCl_2=\dfrac{190}{444}\cdot100\%=42.79\%\)
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
b)
n HCl = 400.36,5%/36,5 = 4(mol)
n H2 = 1/2 n HCl = 2(mol)
V H2 = 2.22,4 = 44,8(lít)
c)
n MgCl2 = n H2 = 2(mol)
m MgCl2 = 2.95 = 190(gam)
d) n Mg = n H2 = 2(mol)
Sau phản ứng :
mdd = m Mg + mdd HCl - m H2 = 2.24 + 400 -2.2 = 444(gam)
C% MgCl2 = 190/444 .100% = 42,79%
Trộn 400g dd BaCl2 5,2% với 100 ml dung dịch H2SO4 20%(khối lượng riêng là 1,14g/ml)
a,Viết ptpu xảy ra
b,Tính khối lượng kết tủa tạo thành
c,Tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dung dịch sau khi lọc bỏ kết tủa
Cho 150g dung dịch BaCl2 16,64 phần trăm tác dụng với 100 g dung dịch H2SO4 14,7 phần trăm thu được dung dịch A và kết tủa B. a) Viết phương trình hóa học b) Tính số mol mỗi chất co trong dung dịch ban đầu và chất dư sau phản ứng c) Tính khối lượng kết tủa B và khôi lượng các chất tan trong dung dịch A d) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch A e) Để trung hòa dung dich A phải cần bao nhiêu ml dung dich NaOH 2M
a)b)c)d) mBaCl2=150.16,64%=24,96g
=>nBaCl2=0,12 mol
mH2SO4=100.14,7%=14,7g=>nH2SO4=0,15mol
BaCl2 + H2SO4 =>BaSO4 +2HCl
Bđ: 0,12 mol; 0,15 mol
Pứ: 0,12 mol=>0,12 mol=>0,12 mol=>0,24 mol
Dư: 0,03 mol
Dd ban đầu chứa BaCl2 0,12 mol và H2SO4 0,15 mol
Dd A sau phản ứng chứa HCl 0,24 mol và H2SO4 dư 0,03 mol
mHCl=0,24.36,5=8,76g
mH2SO4=0,03.98=2,94g
Kết tủa B là BaSO4 0,12 mol=>mBaSO4=0,12.233=27,96g
mddA=mddBaCl2+mddH2SO4-mBaSO4
=150+100-27,96=222,04g
C%dd HCl=8,76/222,04.100%=3,945%
C% dd H2SO4=2,94/222,04.100%=1,324%
e) HCl +NaOH =>NaCl +H2O
0,24 mol=>0,24 mol
H2SO4 +2NaOH =>Na2SO4 + 2H2O
0,03 mol=>0,06 mol
TÔNG nNaOH=0,3 mol
=>V dd NaOH=0,3/2=0,15 lit
cho 200(g) BaCl2 10,4(%) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 (41,9%). a) viết phương trình phản ứng xảy ra. b) nếu cho quỳ tím cho vào dung dịch sau phản ứng quỳ tím có màu gì? c) tính khối lượng chất kết tủa tạo thành. d) tính khối lượng dung dịch H2SO4 4,9(%) đã dùng. e) tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.10,4\%}{208}=0,1\left(mol\right)\\ a,BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ b,Qu\text{ỳ}-t\text{í}m-ho\text{á}-\text{đ}\text{ỏ}-do-c\text{ó}-\text{ax}it-HCl\\ c,n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{BaCl_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{k\text{ết}-t\text{ủa}}=m_{BaSO_4}=233.0,1=23,3\left(g\right)\\ d,m_{\text{dd}H_2SO_4}=\dfrac{0,1.98}{4,9\%}=200\left(g\right)\\ e,m_{\text{dd}HCl}=200+200-23,3=376,7\left(g\right)\\ n_{HCl}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\\ C\%_{\text{dd}HCl}=\dfrac{0,2.36,5}{376,7}.100\approx1,938\%\)