cho 6 gam hốn hop gồm đồng sắt vào 100 ml dd Hcl 0,5M phản ứng kết thúc thu đuợc 1,12lít khí ở đktc
a, viết pt hóa học xảy ra
b, tính khối luợng mỗi kim lọa có trong hốn hợp ban đàu
c, tính nồng đọ mol của dd thu duợc sau phản ứng
Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra
b, Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.05\cdot24=1.2g\)
\(m_{MgO}=9.2-1.2=8\left(g\right)\)
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$m_{Mg} = 0,05.24 = 1,2(gam)$
$m_{MgO} = 9,2 - 1,2 = 8(gam)$
:Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lit khí ở đktc
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,2
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8g\\ m_{MgO}=18,4-4,8=13,6g\)
Cho 34,4 gam hốn hợp A gồm Mg và Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 100/0 loãng
vừa đủ . Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch B và 2,24 lít một chất khí duy nhất (ở dktc)
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Tính phần trăm các chất có trong hỗn hợp A
c) Tính nồng độ phần trăm của các muối thu được trong dung dịch B
a, PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{34,4}.100\%\approx6,98\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx93,02\%\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(m_{Fe_2O_3}=34,4-0,1.24=32\left(g\right)\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Fe_2O_3}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)\(n_{H_2SO_4}=n_{Mg}+3n_{Fe_2O_3}=0,7\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,7.98=68,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{68,6}{10\%}=686\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 34,4 + 686 - 0,1.2 = 720,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{720,2}.100\%\approx1,67\%\\C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,2.400}{720,2}.100\%\approx11,11\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
a) H2SO4 + Mg → MgSO4 + H2 (1)
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O (2)
b) Theo PT (1): \(n_{H_2}=n_{Mg}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{34,4}.100=6,98\%\)
\(\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{34,4}.100=93,02\%\)
c) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=34,4+\dfrac{\left(0,1+0,2.3\right).98}{10\%}-0,1.2=720,2\left(g\right)\)
Dung dịch B : MgSO4, Fe2(SO4)3
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.120}{720,2}.100=1,67\%\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,2.400}{720,2}.100=11,11\%\)
Hòa tan 7,8 g hỗn hợp AL,AL2O3 cần vưa đủ a gam dung dịch HCL 10% sinh ra 3,36 lít khí ở đktc
a. Viết các phương trình hóa học xảy ra
b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
c. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng
a, PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al}=0,1.27=2,7\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=7,8-2,7=5,1\left(g\right)\)
c, Có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{5,1}{102}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=3n_{Al}+6n_{Al_2O_3}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_{AlCl_3}=n_{Al}+2n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,6.36,5=21,9\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{21,9}{10\%}=219\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 7,8 + 219 - 0,15.2 = 226,5 (g)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{226,5}.100\%\approx11,79\%\)
Bạn tham khảo nhé!
Hòa tan 14,6g hỗn hợp gồm Zn, ZnO vào dd HCL vừa đủ. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí ở đktc
a) Viết các PTHH xảy ra
b)Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu.
Xin giúp em nhanh với mn ạ!!!
Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Iron Fe và Copper Cu tác dụng hết với 100 ml dd HCl thì thu được 4,968 lit khí (ở đktc).a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu. c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl. *
Em coi lại đề xem đúng chưa, chứ anh thấy cái thể tích khí số xấu lắm
nH2=4,968/22,4~0,22(mol)
A),PTHH:
Fe+2HCl→FeCl2+H2
B)nFe=nH2~0,22(mol)
⇒mFe=0,22.56~12,42(g)
⇒%Fe= 12,42 /20 .100 % = 62,1 %
⇒%Cu=100%−62,1%=37,9%
C)
nHCl=2nH2=0,44(mol)
⇒CnHCl=0,44/0,44=1M
Hòa tan hoàn toàn 9,45 gam hỗn hợp X gồm nhôm và đồng vào 500 ml dung dịch HCl sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A, chất rắn B và 5,04 lít khí H2 ở đktc.
a/ Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp?
b/ Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã dùng? Biết lượng HCl dùng dư 10% so với lượng đã phản ứng?
$a)PTHH:2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2$
$n_{H_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225(mol)$
$\Rightarrow n_{Al}=0,15(mol)$
$\Rightarrow \%m_{Al}=\dfrac{0,15.27}{9,45}.100\%\approx 42,86\%$
$\Rightarrow \%m_{Cu}=100-42,86=57,14\%$
$b)$ Theo PT: $n_{HCl}=2n_{H_2}=0,45(mol)$
$\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,45.110\%}{0,5}=0,99M$
Hòa tan hoàn toàn 6,2g hỗn hợp gồm Na,K vào dung dịch Hcl. Kết thúc phản ứng thu được 2,24l khí H2 ( ở điều kiện tiêu chuẩn)
a) Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra
b) Tính phần trăm KL của mỗi KL trong hỗn hợp ban đầu
\(a)2Na+2HCl\xrightarrow[]{}2NaCl+H_2\\ 2K+2HCl\xrightarrow[]{}2KCl+H_2 \\ b)n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ n_{Na}=a,n_K=b\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}23a+39b=6,2\\\dfrac{1}{2}a+\dfrac{1}{2}b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=b=0,1mol\\ \%_{Na}=\dfrac{0,1.23}{6,2}\cdot100=37,1\%\\ \%_K=100-37,1=62,9\%\)
Hòa tan hoàn toàn 38g hh gồm 2 kim loại là sắt và đồng vào 500ml dung dịch axit sunfuric 1M, phản ứng kết thúc thu được 10,08 lít khí thoát ra ở đktc
a/Viết PTHH
b/Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu
c/Tính nồng độ mol/lit của các trong dung dịch sau khi phản ứng kết thúc. Giả thuyết thẻ tích dd sau phản ứng thay đổi không đáng kể