Trên tờ bản đồ tỉ lệ 1:200000, người ta đo được khoảng cách giữa Hà Nội - Phú Thọ là 6cm . Hãy cho biết khoảng cách trên thực địa
trên bản đồ có tỉ lệ 1:200.000.Người ta đo được khoảng cách giữa Hà Nội-Hải Dương là 3cm và Hà Nội-Phú Thọ là 6 cm.Hãy cho biết khoảng cách trên thực địa giữa các điểm là bao nhiêu km?
- Với tỉ lệ bản đồ 1: 200.000 tức là 1cm trên bản đồ tương ứng với 20km ngoài thực tế.
Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Dương là: 60km
Khoảng cách từ Hà Nội đến Phú Thọ là: 120km
khoảng cách giữa Hà Nội-Hải Dương trên thực địa là:
3 x 200000 = 600000(cm)
Đổi : 600000 cm = 6 km
khoảng cách giữa Hà Nội-Phú Thọ trên thực địa là:
6 x 200000 = 1200000(cm)
Đổi: 1200000 cm = 12 km
Đáp số: 6km và 12 km
#hdcm
Câu 1:
1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000
2. Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet?
3. Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học:
1. Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ?
2. Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ?
Trả lời (BTC hdcm :D)
1.
Ti lệ càng lớn thi mức độ chi tiết của bản đồ càng cao. Những bàn đồ có tỉ lệ trên 1 : 200.000 là bản đồ tỉ lệ lớn. Những bản đồ có ti lệ từ 1 : 200.000 đến 1 : 1.000.000 là bản đồ ti lệ trung bình. Những bản đồ có tỉ lệ nhỏ hơn 1 : 1.000.000 là những bản đồ tỉ lệ nhỏ.
2.
Trước hết. cần đổi 105 km = 10 500 000 cm rồi áp dụng công thức (2) các em sẽ tính được ti lệ cùa bản đồ đó là:
15 cm : 10 500 000 cm = 1 : 700 000
Câu 1:
1. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì ?
Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địaTỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng ?
15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)
3.
Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)
Bản đồ đã thu nhỏ số lần là:
150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)
Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000 .
Câu 2 :
1. Thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Thế mạnh:
Vị trí: giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ và biển Đông nên thuận lợi cho việc giao lưu xuất, nhập nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm công nghiệp, tiếp thu khoa học kĩ thuật, nguồn lao động lành nghề bằng các loại hình giao thông vận tải: đường bộ, đường sắt, đường biển, đường sông và đường hàng không.
Khoáng sản: giàu tài nguyên khoáng sản nhất cả nước, phong phú về chủng loại (than, sắt, thiếc...), đặc biệt là than có trữ lượng lớn, phân bố tập trung
Thủy điện: dồi dào (sông Đà, sông Chảy, sông Gâm)
Đất đai: khí hậu, thuận lợi cho các cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc lớn phát triển, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Vùng biển giàu tiềm năng thủy sản, là cơ sở để phát triển ngành chế biến thủy, hải sản
Hạn chế:
Tài nguyên bị cạn kiệt do khai thác quá mức
Hạn chế về cơ sở hạ tầng, làm cho việc giao lưu trong và ngoài vùng còn khó khăn, nhất là vùng sâu, vùng xa, biên giới
Là vùng sinh sống của nhiều dân tộc ít người, trình độ dân trí thấp
Thiếu lao động có trình độ chuyên môn
2. Đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ
Nhận xét:
Các điểm công nghiệp, các trung tâm công nghiệp nhỏ phân bố ở các thị xã miền núi, gắn với việc chế biến nông sản (chè Hà Giang, thực phẩm ở Mộc Châu, Sơn La, Lai Châu), khai thác khoáng sản ở Lào Cai, Tĩnh Túc,...
Các trung tâm công nghiệp thường có qui mô trung bình, riêng Quảng Ninh là trung tâm công nghiệp lớn. Cơ cấu ngành tương đối đa dạng, với ưu thế là ngành công nghiệp nặng và một số ngành công nghiệp chế biến nông sản, lâm sản. Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ở các thành phố.
Nhìn chung công nghiệp còn kém phát triển, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng do thiếu sự đồng bộ của nguồn lao động có tay nghề với cơ sở hạ tầng, nhất là giao thông vận tải.
a) Trên bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1 : 1 500 000. Em hãy cho biết 5 cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
b) Khoảng cách từ Hà Nội đến Đông Hà là 650km. Hỏi trên bản đồ tỉ lệ 1:2 500 000 thì khoảng cách đó là bao nhiêu cm?
c) Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên 1 bản đồ Việt Nam, khoảng cách giữa 2 thành phố đó đo được là 15cm. Vậy bản đồ có tỉ lệ bao nhiêu ?
Please help me!!!
a, 5cm trên bản đồ ứng vs thực tế là :
5 x 1 500 000 = 7 500 000 (cm) = 75 (km)
b, Khoảng cách thực là :
650 : 2 500 000 = 0,00026 (km) = 26 (cm)
c, Đổi 105 km = 10 500 000 (cm)
Tỉ lệ là :
15 : 10 500 000 = 1 : 700 000
Vậy ..........
a. Em hãy đo và trình bày cách tính khoảng cách thực tế từ Hà Nội đến Băng Cốc bao nhiêu km. Biết tỉ lệ bản đồ là 1: 10.000000
1/ Trên bản đồ Việt Nam có ghi tỉ lệ 1:2.000.000, khoảng cách từ Hà Nội - Tp Hồ CHí Minh 55cm. Như vậy khoảng cách trên thực địa của hai thành phố trên là bao nhiêu?
2/ Hai địa điểm A và B trên bản đồ cách nhau 5cm, nhưng trên thực địa hai địa điểm đó cách nhau 1500km. Như vậy bản đồ có tỉ lệ là bao nhiêu ?
3/ Trên một bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1:2.000.000, người ta đo được khoảng cách của một số thành phố lớn. Hãy tính khoảng cách trên thực địa của các thành phố sao cho đúng ?
Trên tờ bản đồ có tỷ lệ 1: 200.000 người ta đo được khoảng cách giữa hai điểm A và B là 5 cm, em hãy tính khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm là bao nhiêu km?
khoảng cách thực tế giữa hai địa điểm là bao nhiêu km?
5 . 200 000 = 1 000 000 (cm) = 10 km
Trên 1 bản đồ Việt Nam có tỉ lệ 1: 6 000 000, người ta đo được khoảng cách giữa Hà Nội và Hải Phòng là 1,5 cm. Vậy trên thực tế Hải Phòng cách Hà Nội bao nhiêu km
Thực tế từ Hải Phòng đến Hà Nội là \(6000000\cdot1,5=9000000\left(cm\right)=90\left(km\right)\)
Khoảng cách thực tế giữa Hải Phòng và Hà Nội:
\(1,5.6000000=9000000\left(cm\right)=90km\)
khoảng cách từ hà nội đến đảo trường sa là 1500km theo đường trên bản chim bay ?Trên bảnđồ vn khoảng cách đó đo được 25 cm hãy cho biết 1cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên thực địa và bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu
6. Trên tờ bản đồ tỉ lệ 1:200.000, người ta đo được khoảng cách giữa Hà Nội- Hải Dương là 3cm và Hà Nội-Phú Thọ là 6cm. Hãy cho biết khoảng cách trên thực địa giữa các địa điểm trên là bao nhiêu km? ( Khoảng cách thực địa giữa Hà Nội - Hải Dương là 60km. Hà Nội - Phú Thọ là 120km)
Khoảng cách thực địa từ Hà Nội - Phú Thọ là:
6 . 200000 = 1200000 cm = 12 (km)
Khoảng cách thực địa từ Hà Nội - Hải Phòng là:
3 . 200000= 600000 cm = 6 (km)
Giả sử ta có lược đồ các quốc gia đông nam á với tỉ lệ bản đồ là 1:30000000. trên bản đồ ta dùng thước và đo được trên bản đồ khoảng cách từ Hà Nội đến TP HCM là 3,6 cm. Vậy hãy cho biết khoảng cách từ hà nội đến TP HCM là bao nhiêu km?
Giúp em với 2 ngày nữa thii rồii :((