xác định X, Y biết rằng:
-hợp chất X2O có PTK = 62 đ.v.C
hợp chất YH2 có PTK = 34 đ.v.C
Cho biết CTHH hợp chất của nguyên tố X với oxi và hợp chất của nguyên tố Y với H là X2O và YH2.Hãy chọn công thức đúng cho hợp chất của X và Y trong số các công thức sau: XY2, X2Y, XY, X2Y3.
Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK là 62
- Hợp chất YH2 có PTK là 34.
Xác định X, Y biết rằng:
- Hợp chất X2O có PTK là 62
=> X hóa trị I
- Hợp chất YH2 có PTK là 34.
=> Y hóa trị II
=> Công thức đúng cho hợp chất của X và Y là X2Y
1, cthh của nguyên tố X với oxi là X2O. CTHH của nguyên tố Y với Hidro là YH2. Tìm CTHH của Y với X, xác định X, Y biết: X2O có PTK bằng 62 và YH2 có PTK bằng 34.
2, CTHH của nguyên tố X và nhóm PO4 là XPO4 và của nguyên tố Y với H là H2Y. xác định CTHH của X và Y.
Bài 1 :
Ta có CTHH của X vs Oxi là X2O vì oxi có hóa trị II nên => X có hóa trị I
Ta có CTHH của H vs Y là H2Y vì hidro có hóa trị I nên => Y có hóa trị II
Ta có : PTKX2O = X.2 + 16 = 62 => X =23 (nhận ) Vậy X là natri (Na)
PTKYH2 = Y + 1.2 = 34 => Y = 32 (nhận) vậy Y là lưu huỳnh (S)
Bài 2 :
CTHH của X và nhóm PO4( hóa trị III) là XPO4 => X có hóa trị III
CTHH của Y với H(hóa trị I) là H2Y => Y có hóa trị II
Đặt CTHH TQ của X vs Y là XaYb
Ta có : a.III = b.II => \(\dfrac{a}{b}=\dfrac{II}{III}=\dfrac{2}{3}\) => a = 2 ; b =3
Vậy CTHH của X với Y là X2Y3
1. Hợp chất y chứ C và O trong đó Cacbon chiếm 27.27% theo khối lượng và PTK=44đvC. Xác định nguyên tử của Oxi trong hợp chất Z
2. Biết X chưa 2 nguyên tố C và H trong đó Cacbon chiếm 85.71% theo khối lượng và PTK cảu X như 7 phần 8 lần PTK của O2. Xác định công thứ của X và tính PTK.
3. Xác định công thức của hợp chất A có Cacbon và Hidro có tỉ lệ khối lượng Mc:Mh=4:1 và có tỉ khối đơn vị hidro là 5
CHÚC BẠN HỌC TỐT!
Câu 1+3: Mình không hiểu đề cho lắm!!?
Câu 2: Gọi CTHH của X là CxHy
Theo đề bài, ta có:
+) \(PTK_X=\dfrac{7}{8}PTK_{O2}\) \(\Rightarrow PTK_X=32.\dfrac{7}{8}=28\)
+) \(\%C=85,71\%\Rightarrow\%H=14,29\%\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%C=\dfrac{12x}{28}.100\%=85,71\%\\\%H=\dfrac{y.1}{28}.100\%=14,29\%\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=4\end{matrix}\right.\)
Vậy CTHH của X là C2H4
Đốt cháy 0,6g một hợp chất hữu cơ A thu được 0,88g khí CO2 và 0,36g nước. a. Hợp chất hữu cơ A được tạo bởi nguyên tố hóa học nào? Giải thích? b. Xác định CTPT của hợp chất hữu cơ A? Biết PTK của A là 60 đ.v.C
nCO2=0,8844=0,02mol
=>nC=0,02mol
nH2O=0,36\18=0,02mol
=>nH=0,04mol
mO=0,6−mC−mH=0,32g
=>A:C,H,O
nO=0,32\16=0,02mol
nC:nH:nO=0,02:0,04:0,02=1:2:1
=>CTDGN:CH2O30
n=60=>n=2
=>CTPT:C2H4O2
\(a.Tacó:n_{CO_2}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,02\left(mol\right)\\ n_{H_2O}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,04\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_O=\dfrac{0,6-0,02.12-0,04.1}{16}=0,02\left(mol\right)\)
=> Hợp chất cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O
\(b.ĐặtCTPT:C_xH_yO_z\left(x,y,z>0\right)\\Tacó:x:y:z=0,02:0,04:0,02=1:2:1\\ \Rightarrow CTđơngiảnnhất:\left(CH_2O\right)_n\\ MàM_A=60\\ \Rightarrow \left(12+2+16\right).n=60\\ \Rightarrow n=2\\ VậyCTPTcủaA:C_2H_4O_2\)
Câu 5: Khí B có công thức dạng chung là R2H4. Biết khí B nặng bằng khí nitơ. Hãy xác định công thức hoá học của khí B.
Câu 6: Tính x và viết lại CTHH của các hợp chất sau:
a/ Hợp chất Fex(SO4)3 có PTK = 400 đvC
b/ Hợp chất ZnOx có PTK = 81 đvC
c/ Hợp chất Al(NO3)x có PTK = 213 đvC
(Cho biết: Cu = 64, S = 32, O = 16, H =1, C = 12, Mg = 24; Al = 27, N = 14)
Câu 5:
\(M_B=14.2=28(g/mol)\\ \Rightarrow 2M_R+4=28\\ \Rightarrow M_R=12(g/mol)(C)\\ \Rightarrow CTHH_B:C_2H_4\)
Câu 6:
\(a,\Rightarrow 56x+(32+16.4).3=400\\ \Rightarrow 56x+288=400\\ \Rightarrow x=2\\ \Rightarrow CTHH:Fe_2(SO_4)_3\\ b,\Rightarrow 65+16x=81\\ \Rightarrow x=1\\ \Rightarrow CTHH:ZnO\\ c,\Rightarrow 27+(14+16.3)x=213\\ \Rightarrow 27+62x=213\\ \Rightarrow x=3\\ \Rightarrow CTHH:Al(NO_3)_3\)
Hai nguyên tử X kết hợp với 1 nguyên tử Y tạo ra phân tử 1 hợp chất .Trong phân tử , nguyên tử Y chiếm 25,8 về khối lượng , PTK của hợp chất alf 62.Xác định các nguyên tố X và Y
Nguyên tố x tạo với H hợp chất có CTHH dạng xH4. nguyên tố y tạo với H hợp chất có dạng H2y. Hợp chất A được tạo bởi 2 nguyên tố x và y có mx/my=3/8 và PTK của A gấp 22 lần PTK của khí Hiđro. Xác định CTHH của A biết hóa trị của x và y không đổi
2. Cho hợp chất gồm X liên kết với Oxi và có ptk = 142. Xác định X biết hợp chất tổng số nguyên tử là 7
1.Kể tên năm hợp chất ,5 hợp kim
2)
Gọi CTHH của X là $R_xO_y$
Ta có :
$x + y = 7$
$Rx + 16y = 142$
Với x = 1 thì y = 6 suy ra R = 46(loại)
Với x = 2 thì y = 5 suy ra R = 31(Photpho)
Vậy X là $P_2O_5$
1)
Hợp Chất : Magie oxit, Sắt II clorua, Nhôm sunfat, Natri hidroxit, Axit clohidric
Hợp kim : Thép, Gang, Đồng thau, Tôn, Vàng Tây
a) Hãy xác định PTK chất x và chất y, biết :
- Tỉ lệ PTK của % so với PTK của SO2 bằng 2
-Tỉ lệ của y so với PKT của % bằng 0,175
b) cho biết x và y là chất nào troq các chất sau : FeO, Fe2O3, SO3, N2, NH3.