Mẫu chấtSố molKhối lượngThể tích (lít,đktc)
16 gam khí oxi0,5 -
4,48 lít khí oxi (đktc) -
6,02.1022 phân tử khí oxi
6 gam cacbon -
0,4 mol khí nitơ -
9 ml nước lỏng 9 gam -
GIÚP MK IK ! MAI HỌC ÒI
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2; 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
A. C3H7N
B. C2H7N
C. C3H9N
D. C4H9N
Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích). Giá trị m là
A. 9,0.
B. 9,5.
C. 9,2.
D. 11,0.
Đốt cháy hoàn toàn m gam gồm ba amin đồng đẳng bằng một lượng không khí (vừa đủ), thu được 17,6 gam CO2; 12,6 gam H2O và 69,44 lít N2 (đktc) (biết không khí có 20% oxi và 80% nitơ về thể tích). Giá trị m là
A. 9,0 gam
B. 9,5 gam
C. 9,2 gam
D. 11,0 gam
ai bt làm giúp mk vs!!!
CÂU 1: tính khối lượng mol của khí A biết khí A có tỉ khối với khí x là 0,5. biết 1 lít khí x ở (đktc) nặng 1,428 gam. vậy khối lượng của khí A là bao nhiêu gam và khí A có số mol là bao nhiêu ???
CÂU 2:có các khí : H2, N2, CO2, O2, CO4 khí nào thu được bằng cách:
a,đặt đứng bình thu
b, đặt ngược bình thu
CÂU 3: biết khí A có tỉ khối so với khí khí Oxi là 2, khí A được tạo bởi lưu huỳnh và Oxi trong đó phần trăm khối lượng của 2 nguyên tố này là bằng nhau. Vậy khí A là khí nào , phải lấy bao nhiêu gam khí A để có cùng số phân tử với 0,25 mol khí CH4
2. a/ Các khí thu được bằng cách đặt đứng bình là: N2; CO2; CO4
b/ Các khi được thu bằng cách đặt ngược bình là H2
Cho sơ đồ phản ứng:
CH₄+O₂->CO₂+H₂O
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lít khí CH₄. Tính thể tích khí oxi cần dùng và thể tích khí CO₂ tạo thành ( thể tích các khí đo ở đktc )
SDPU: CH4 + O2--> CO2 + H2O
PTHH: CH4 + 2O2--> CO2 + 2H2O
1 2 1 2
0,05 0,1 0,05 0,1
nCH4=V/22,4= 1,12/22,4=0,05mol
VO2=n.22,4=0,1.22,4= 2,24 lít
VCO2=n.22,4=0,05.22,4=1,12 lít
SDPU: CH4 + O2--> CO2 + H2O PTHH: CH4 + 2O2--> CO2 + 2H2O 1 2 1 2 0,05 0,1 0,05 0,1 nCH4=V/22,4= 1,12/22,4=0,05mol VO2=n.22,4=0,1.22,4= 2,24 lít VCO2=n.22,4=0,05.22,4=1,12 lít
\(n_{CH_4}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:CH_4+2O_2->CO_2+2H_2O\)
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
\(V_{CO_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
Thể tích của 5,6 gam khí nitrogen (N2) ở đktc là (Cho N = 14)
A. 4,48 lít
B. 3,36 lít
C. 8,96 lít
D. 22,4 lít
Số mol khí N2 là:
nN2 = mN2:MN2 = 5,6:28 = 0,2 (mol)
Thể tích khí N2 là:
VN2 = 22,4.nN2 = 22,4.0,2 = 4,48 (l)
Chọn A
Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm etan và etilen sục qua dung dịch brom dư, phản ứng xong có 1,12 lít khí thoát ra (ở đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của khí etan là
A. 60%.
B. 50%.
C. 25%.
D. 75%.
cho 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H4 tác dụng với oxi dư. lượng oxi tham gia phản ứng là 3,52 g
a, viết pt hoá học
b, tính phần trăm thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
c, tính khối lương khí co2 tạo ra
CH4+2O2-to>CO2+2H2O
x---------2x-------x
C2H4+3O2-to>2CO2+2H2O
y-------------3y------2y
=>Ta có :
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,04\\2x+3y=0,11\end{matrix}\right.\)
=>x=0,01, y=0,03 mol
=>%VCH4=\(\dfrac{0,01.22,4}{0,896}100\)=25%
=>%VC2H4=75%
=>m CO2=(0,01+0,03.2).44=3,08g
a, ta có PTHH :
CH4 + 2O2 \(\Rightarrow\) CO2 + 2H2O (*)
C2H4 + 3O2 \(\Rightarrow\) 2CO2 + 2H2O(+)
b, Gọi x, y lần lượ là số mol của CH4 , C2H4 ( x, y > 0 )
Ta có : nh = \(\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+y=0,04\left(mol\right)\) (1)
lại có no2 pứ = \(\dfrac{3,52}{32}=0,11\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+3y=0,11\left(mol\right)\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,04\\2x+3y=0,11\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,01\left(mol\right)\\y=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
%VCH4 = \(\dfrac{0,01}{0,04}\times100\%=25\%\)
%VC2H4 = \(\dfrac{0,03}{0,04}\times100\%=75\%\)
c, Theo pt nCO2(*) = nCH4 = 0,01 (mol)
nCO2(+) = 2nC2H4 = 0,6 (mol)
\(\Rightarrow m_{co_2}=\left(0,01+0,6\right)\times44=26,84\left(g\right)\)
Đốt cháy 3360 ml khí nitơ trong bình chứa thu được 4.48 lít khí oxi ở đktc
a.Viết PTHH xảy ra
b.Chất nào còn dư?Dư bao nhiêu gam
c.Tính khối lượng của các chất
\(n_{N_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\)
\(n_{O_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(N_2+O_2\underrightarrow{t^o}2NO\)
0,15 0,2 0
0,15 0,15 0,3
0 0,05 0,3
Sau phản ứng oxi còn dư và dư \(m=0,05\cdot32=1,6g\)
\(m_{NO}=0,3\cdot30=9g\)