1. Cho natri oxi (Na2O) hoá hợp vối nước thu được dung dịch Natri hidroxit (NaOH). Viết PTHH.
2. Cho 11.2g Sắt tác dụng với khí clo tạo thành 21.3g sắt (III) clorua (FeCl3)
a. Viết PTHH.
b. Tính m khí clo đã dùng.
Bài 2: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với khí Clo (Cl2) thu được hợp chất Sắt (III) clorua (FeCl3)
a/ Tính thể tích khí Cl2 (đktc) đã tham gia phản ứng
b/ Tính khối lượng FeCl3 tạo thành sau phản ứng
Cho biết: Fe = 56; Cl = 35,5
\(n_{Fe}=\dfrac{5.6}{56}=0.1\left(mol\right)\)
\(Fe+\dfrac{3}{2}Cl_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}FeCl_3\)
\(0.1.......0.15..........0.1\)
\(V_{Cl_2}=0.15\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
\(m_{FeCl_3}=0.1\cdot162.5=16.25\left(g\right)\)
Cho 11,2 g sắt tác dụng vừa đủ với khí clo (Cl2)sau phản ứng thu được muối sắt (III) clorua (FeCl3) A. Tính thể tích khí clo cần dùng . B. Tính khối lượng muối sắt (III) clorua (FeCl3) biết Cl = 35,5 .Fe = 56.
\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ 2Fe+3Cl_2\rightarrow\left(t^o\right)2FeCl_3\\ n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}.0,2=0,3\left(mol\right)\\ n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ a,V_{Cl_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ b,m_{FeCl_3}=162,5.0,2=32,5\left(g\right)\)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
Theo PT: \(n_{Cl_2}=\dfrac{3}{2}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{Cl_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b, \(n_{FeCl_3}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
viết sơ đò phản ứng bằng chữ sau đó xác định chất tham gia của một sản phẩm tạo ra
a/cho natri cacbonat và canxi hidroxit tạo thành canxi và natri hydroxit
b/cho 3mld2 axit clo hidrit vào ống nghiệm có chứa sắt tạo khí hiddro và muối sắt (2) clorua
c/cho bạc nurat vào dung dịch muối natri clorua tạo thành bạc
a) Na2CO3 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + 2NaOH
b) 2HCl + Fe -> FeCl2 + H2
c) AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
Hoàn thành các PTHH:
a) natri hidroxit + sắt(III)clorua →sắt(III)hidroxit + natri clorua
b) canxi hidroxit + nhôm nitrat → nhôm hidroxit + canxi nitrat
c) axit sunfuric + bari hidroxit → bari sunfat + nước
d) Axit sunfuric + Canxi cacbonat → canxi sunfat + khí cacbon dioxit+ nước
e) nito + oxi → đi nito penta oxit
Giúp mk với
a) natri hidroxit + sắt(III)clorua →sắt(III)hidroxit + natri clorua
3 NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3 NaCl
b) canxi hidroxit + nhôm nitrat → nhôm hidroxit + canxi nitrat
3 Ca(OH)2 + 2 Al(NO3)3 → 2 Al(OH)3 + 3 Ca(NO3)2
c) axit sunfuric + bari hidroxit → bari sunfat + nước
H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2 H2O
d) Axit sunfuric + Canxi cacbonat → canxi sunfat + khí cacbon dioxit+ nước
H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + CO2 + H2O
e) nito + oxi → đi nito penta oxit
2 N2 + 5 O2 → 2 N2O5 [Thêm điều kiện to ở phản ứng này nữa nha]
Câu 1: Lập phương trình hóa học các phản ứng sau: a) Bari tác dụng với oxi tạo ra Bari oxit b) Sắt (III) hidroxit tác dụng axit sunfuric tạo ra Sắt (III) sunfat và nước. c) Kẽm clorua tác dụng với Natri hiđroxit tạo ra Kẽm hiđroxit và Natri clorua. d) Natri cacbonat tác dụng axit clohđric tạo ra Natri clorua, khí Cacbon đioxxit và nước.
Bài 1 :
a) Pt : 2Ba + O2 → (to) 2BaO
b) Pt : 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 6H2O
c) Pt : ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl
d) Pt : Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
Chúc bạn học tốt
BÀI 1: Viết các phương trình hóa học xảy ra khi cho: Al, Mg, Al2O3, Fe2O3, Zn(OH)2, Na, Al(OH)3, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4 lần lượt tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4(loãng).
BÀI 2: Lập các PTHH sau:
1/ Nhôm clorua + bari hidroxit ---> nhôm hidroxit + bari clorua.
2/ Natri photphat + canxi clorua ---> natri clorua + canxi photphat.
3/ Cacbon điôxit + canxi hidroxit ---> canxi cacbonat + nước.
4/ Bari clorua + axitsunfuric ---> bari sunfat + axitclohidric .
5/ Kalipenmanganat (KMnO4) + axitclohidric ---> kali clorua + mangan(II)clorua + clo + nước.
6/ Sắt từ oxit (Fe3O4) + axitclohidric ---> sắt(II) clorua + sắt(III) clorua + nước.
7/ Natri + oxit ---> natrioxit.
8/ Natri hidro cacbonat + natri hidroxit ---> natri cacbonat + nước.
9/ Natri hidro cacbonat + canxi hidroxit ---> canxi cacbonat + natri cacbonat + nước.
10/ Kali photphat + canxi hidroxit ---> kali hidroxit + canxi photphat.
Làm hết chỗ này có mà gãy tay =.=
Tốt nhất , Giới thiệu cho bạn cái này : Từ Điển Phương Trình Hóa Học
vào cái đó tra phương trình nhé . Nhanh - gọn - lẹ - đỡ tốn thời gian mà xác xuất chính xác cao :)
cho 20 gam natri oxit Na2O tác dụng với nước, thu được 0,5 lit dung dịch natri hidroxit NaOH A. viết phương trình hóa học xảy ra B. Tính nồng độ mol của dung dịch bazơ thu được
a) Khi cho Na2O xảy ra phản ứng, tạo thành phản ứng dung dịch có chất tan là NaOH.
Na2O + H2O → 2NaOH
Phản ứng: 0,3 → 0,6 (mol)
CM, NaOH = 0,6/0,5= 1,2M.
a)2Na2O+2h2O->4NaOH
b)nNaOH=V/22.4=0,5.22.4=11,2mol
Cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch có chứa 0,4 mol axit clohidric thu được muối sắt (II) clorua và khí hiđro a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thể tích khí hiđro thu được (ở đktc) c. Tính khối lượng muối sắt (II) clorua tạo thành ?
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol)
PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2
Ta có: 0,1/1 < 0,4/2
=> Fe hết, HCl dư, tish theo nFe.
b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
a) nFe=0,1(mol); nHCl=0,4(mol) PTHH: Fe + 2 HCl -> FeCl2 + H2 Ta có: 0,1/1 < 0,4/2 => Fe hết, HCl dư, tish theo nFe. b) nH2=nFeCl2=Fe=0,1(mol) => V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l) c) mFeCl2=127.0,1=12,7(g)
1. Viết PTHH chữ của các phản ứng sau:
a. Đốt natri trong khí oxi thu được natrioxit.
b. Hòa tan kim loại sắt trong axit clohidric thu được sắt (II) clo rua và khí hidro.
c. Đổ 2 dung dịch không màu là bariclorua và natrisunfat vào với nhau thu được kết tủa màu trắng là barisufat và natriclorua.
Viết CT về khối lượng của các phản ứng trên
Ai giúp em với
a. natri + Oxi \(\xrightarrow[]{t^o}\) natri oxit
CT: \(m_{Na}+m_{O_2}=m_{Na_2O}\)
b. sắt + axit clohidric \(\rightarrow\) sắt (II) clorua + hidro
CT: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
c. bari clorua + natri sunfat \(\rightarrow\) bari sunfat + natri clorua
CT: \(m_{BaCl_2}+m_{Na_2SO_4}=m_{BaSO_4}+m_{NaCl}\)