Nhận biết NaCl,NaOH,HCl,phenolphtalêin mà không dùng thêm hóa chất nào khác
nhận biết NaCl,NaOH,HCl,phenolphtalêin mà k dùng thêm hóa chất nào khác
cho các cặp chất tác dụng với nhau từng đôi một xuất hiện màu hồng là cặp naoh và phenolphtalêin(A) còn lại là nacl và hcl(B)
cho từng chất ở hh B vào hh A, màu hồng biến mất là hcl,màu hồng giữ nguyên là nacl
ko nhận được các chất trong A
Có 4 lọ, mỗi lọ đựng riêng biệt một dd sau: NaCl, MgSO4, HCl, NaOH. Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận ra mỗi lọ mà k dc dùng thêm hóa chất nào khác.
Trích mỗi chất ra 1 ít để làm mẫu thử
Cho lần lượt từng mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau :
- Cặp MgSO4,NaOH có kết tủa màu trắng tạo thành
MgSO4+2NaOH→Mg(OH)2+Na2SO4
- Cặp HCl, NaOH có phản ứng tỏa nhiệt
2HCl+NaOH→NaCl + H2O
- Còn lại là NaCl không có phản ứng với các chất trên
- Dựa vào phản ứng của 2 cặp trên thì nhận ra NaOH phản ứng với 2 chất HCl và MgSO4 trong từng cặp nhóm trên
Vậy HCl và MgSO4 là các còn lại trong mỗi nhóm
Trích mẫu thử
Cho các mẫu thử tác dụng lần lượt với nhau
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $MgSO_4,NaOH$ - Nhóm 1
$MgSO_4 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + Na_2SO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl,HCl$ - Nhóm 2
Cô cạn mẫu thử nhóm 2
- mẫu thử thu được chất rắn là NaCl
- mẫu thử không thu được chất rắn là HCl
Chuẩn bị dung dịch chữa hỗn hợp hai mẫu thử nhóm 1, gọi là dd (*)
Cho từ từ HCl vừa nhận được vào nhóm 1 đến dư
Cho tiếp dd (*) vào cho đến khi tạo kết tủa
- mẫu thử tạo kết tủa là $MgSO_4$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaOH$
Cho 6 dung dịch gồm: NaCl, BaCl2, CuSO4, NaOH, MgCl2, AgNO3. Không dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết chúng.
Nhận biết được dung dịch CuSO4 do có màu xanh lam
Còn lại 5 chất NaCl, BaCl2, CuSO4, NaOH, MgCl2, AgNO3
Nhỏ CuSO4 đã nhận được vào 5 chất trên
+ Kết tủa trắng : BaCl2
BaCl2 + CuSO4 ---------> BaSO4 + CuCl2
+ Kết tủa xanh lam đậm : NaOH
2NaOH + CuSO4 ---------> Na2SO4 + Cu(OH)2
+ Không hiện tượng : NaCl, MgCl2, AgNO3
Cho dung dịch NaOH đã nhận được ở trên vào 3 mẫu thử không hiện tượng
+ Kết tủa trắng : MgCl2
MgCl2 + 2NaOH --------> Mg(OH)2 + 2NaCl
+ Kết tủa trắng sau chuyển thành kết tủa đen : AgNO3
AgNO3 + NaOH ---------> AgOH↓ + NaNO3
2AgOH ---------> Ag2O + H2O.
+ Không hiện tượng : NaCl
Có các dung dịch:NH4Cl,NaOH,NaCl,H2SO4,Na2SO4,Ba(OH)2. Nhận biết mà chỉ dùng thêm 1 hóa chất
Cho quỳ tím lần lượt vào các mẫu thử :
- Hóa đỏ : H2SO4
- Hóa xanh : NaOH , Ba(OH)2 (1)
- Không HT : NH4Cl , NaCl , Na2SO4 (2)
Cho dung dịch H2SO4 lần lượt vào các chất ở (1) :
- Kết tủa trắng : Ba(OH)2
Cho dung dịch Ba(OH)2 vừa nhận biết vào các chất ở (2) :
- Sủi bọt khí mùi khai : NH4Cl
- Kết tủa trắng : Na2SO4
- Không HT : NaCl
PTHH em tự viết nhé !
Trích mẫu thử
Cho dd $NH_4HCO_3$ vào mẫu thử
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NaOH$
- mẫu thử tạo khí không màu là $H_2SO_4$
- mẫu thử tạo khí mùi khai và kết tủa trắng là $Ba(OH)_2$
Cho dung dịch $Ba(OH)_2$ vừa nhận được vào mẫu thử còn
- mẫu thử tạo kết tủa trắng là $Na_2SO_4$
- mẫu thử tạo khí mùi khai là $NH_4Cl$
- mẫu thử không HT là $NaCl$
$2NH_4HCO_3 + 2NaOH \to Na_2CO_3 + 2NH_3 + 2H_2O$
$2NH_4HCO_3 + H_2SO_4 \to (NH_4)_2SO_4 + 2CO_2 + 2H_2O$
$NH_4HCO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + NH_3 + 2H_2O$
$Ba(OH)_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaOH$
$2NH_4Cl + Ba(OH)_2 \to BaCl_2 + 2NH_3 + 2H_2O$
Có 5 lọ không nhãn đựng các dung dịch không màu là NaCl, H2SO4, CuSO4, BaCl, NaOH. Bằng phương pháp hóa học và không dùng thêm các hóa chất khác hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch trên.
trích mẫu thử đánh số thứ tự
cho quỳ tím vào từng mẫu thử, mẫu nào làm quỳ tím chuyển đỏ là axit: H2SO4
-mẫu nào làm quỳ tím chuyển xanh là: NaOH
-mẫu nào không làm đổi màu quỳ tím là: NaCl,CuSo4,BaCL2-nhóm A
cho H2SO4 vào nhóm A
\(BaCL2+H2SO4->BaSO4+2HCL\)
BaCL2 tạo kết tủa trắng
-CuSO4 và NaCL không hiện tượng-nhóm B
cho BaCL2 vào nhóm B
\(CuSO4+BaCL2->CuCL2+BáSO4\)
CuSO4 tạo kết tủa trắng
NaCL không hiện tượng
Nhận biết các chất sau mà không dùng thêm chất nào khác HCL, H2SO4, BaCL2, Na2CO3 🥺
- Trích mẫu thử
- Cho các mẫu thử trộn vào nhau:
+ Nếu có kết tủa trắng tạo thành là cặp chất H2SO4 và BaCl2 (1)
\(H_2SO_4+BaCl_2--->BaSO_4+2HCl\)
+ Nếu có khí không màu thoát ra là cặp chất Na2CO3 và HCl hoặc H2SO4 (2)
\(\left[{}\begin{matrix}Na_2CO_3+2HCl--->2NaCl+CO_2+H_2O\\Na_2CO_3+H_2SO_4--->Na_2SO_4+CO_2+H_2O\end{matrix}\right.\)
Từ (1) và (2), suy ra:
+ Chất tác dụng tạo ra cả khí và kết tủa là H2SO4
- Cho H2SO4 vào mẫu (2):
+ Nếu có khí thoát là là Na2CO3 (PT như trên.)
+ Nếu không có hiện tượng là HCl
Câu II: (2,5 điểm)
1. Hoàn thành và xác định các chất có trong sơ đồ sau:
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaHCO3 → Na2CO3 → NaCl → NaNO3.
2. Không được dùng thêm hóa chất nào khác, hãy nhận biết 5 lọ bị mất nhãn sau đây:
NaHCO3, Mg(HCO3)2, Ca(HCO3)2, K2SO3, NaHSO4.
3. Phân loại và gọi tên các chất sau:
Fe2(SO4)3, Na2HPO4, Ba(HCO3)2, N2O5, KMnO4, KClO3, H2CO3, HClO.
1)
4Na +O2-to-> 2Na2O
Na2O + H2O => 2NaOH
2NaOH + CO2 => Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + CO2 + H2O => 2NaHCO3
2NaHCO3 -to-> Na2CO3 + CO2 + H2O
Na2CO3 + 2HCl => 2NaCl + CO2 + H2O
NaCl + AgNO3 => NaNO3 + AgCl
3)
Oxit axit :
- N2O5 : dinito pentaoxi
Axit :
- H2CO3 : Axit cacbonic
- HClO : axit hipoclorơ
Muối :
- Muối trung hòa :
+ Fe2(SO4)3 : Sắt (III) sunfat
+ KMnO4 : kali pemanganat
+ KClO3 : kali clorat
- Muối axit :
+ Na2HPO4 : natri hidrophotphat
+ Ba(HCO3)2 : bari hidrocacbonat
Câu 3: Không dùng thêm bất kì chất nào khác, nêu phương pháp hóa học nhận biết ra các dung dịch sau: NaCl, BaCl2, H2SO4, Ba(HCO3)2.
Trích mẫu thử :
Ta dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử :
+ Hóa đỏ : H2SO4
+ Không đổi màu : NaCl , BaCl2 , Ba(HCO3)2
Ta dùng dung dịch H2SO4 ở trên cho vào các dung dịch không làm quỳ tím đổi màu :
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng không tan trong axit : BaCl2
Pt : BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl
+ Chất nào xuất hiện kết tủa trắng và có khí thoát ra : Ba(HCO3)2
Pt : Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Không hiện tượng : NaCl
Chúc bạn học tốt
Có 4 loại dung dịch sau : CuSO, NaOH, HCl, BaCl2 không dùng thêm chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch trên ( dùng PP kẻ bảng )