so mol 5,6 lit khi H2 (đktc)
the tich (đktc ) của hỗn hợp khi gồm 0,125 mol CO và 0,5 mol N2
Hãy xác định khối lượng và thể tích (đktc) của hỗn hợp những chất sau a) 0,125 mol mỗi khí: C4H10; N2; CO; O3 b) 0,02 mol phân tử H2 c) hỗn hợp khí gồm: 0,4 mol O2 và 0,15 mol NO2
a,0,125 x 22,4= 2,8 (l), vì thể tích mol của các chất khí là thể tích của 1 mil khí trong cùng 1 đk về t độ và áp xuẩ, các chất khí có thể tích mol bằng nhau
---->VC4H10,N2,CO,O3 = 2,8(l)
mC4H10= 0,125 x 58=7,25(g)
mN2= 0,125 x 28= 3,5 (g)
mCO= 0,125 x (12 + 16) = 3,5 (g)
mO3= 0,125 x (16 x 3 ) = 6 (g)
b,n = 0,02/22.4=0,448 (mol)
m= 0,448 x 2 = 0,896 (g)
c, câu này thì dài nên hơi lười tính bạn thông cảm nha :D
Cho hỗn hợp gồm 1,5 mol O 2 ; 2,5 mol N 2 ; 0,5 mol C O 2 và 0,5 mol S O 2 . Cho các khí sau: C H 4 (0,25 mol), H 2 (6 gam), C O 2 (22 gam) và O 2 (5,6 lít ở đktc). Hãy xác định chất có số phân tử lớn nhất.
a) Tính khối lượng của : 0,5mol nguyên tử Al ; 6,72 lít khí CO2(đktc); 5,6 lít khí N2 ( ở đktc); 0,25 mol phân tử CaCO3.
b) Tính khối lượng của hỗn hợp gồm: 3,36 lít khí H2( đktc) và 5,6 lít khí N2(đktc); 0,2 mol CO2.
a.
\(m_{Al}=0.5\cdot27=13.5\left(g\right)\)
\(m_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}\cdot44=13.2\left(g\right)\)
\(m_{N_2}=\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28=7\left(g\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.25\cdot100=25\left(g\right)\)
b.
\(m_{hh}=\dfrac{3.36}{22.4}\cdot2+\dfrac{5.6}{22.4}\cdot28+0.2\cdot44=16.1\left(g\right)\)
Cho 5,6 lít hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 (đktc). Biết X có tỉ khối so với H2 là 18,8. Tính số mol và % số mol mỗi khí trong hỗn hợp X.
Gọi $n_{CO} = a(mol) ; n_{CO_2} = b(mol)$
Ta có :
$n_X = a + b = 0,25(mol)$
$m_X = 28a + 44b = 18,8.2.0,25 = 9,4(gam)$
$\Rightarrow a = 0,1 ; b = 0,15
$\%n_{CO} = \dfrac{0,1}{0,25}.100\% = 40\%$
$\%n_{CO_2} = 100\% -40\% = 60\%$
2 . a, Tính khối lượng của 0,5 Mol MgTính thể tích ( ở đktc ) của 0,25 Mol khí SO2b, Tính khối lượng của hỗn hợp khí gồm 16,8 lít khí N2 và 5,6 lít O2 . Biết các khí đó ở đktc
mMg = 0,5.24 = 12 gam
VSO2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
nN2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\)= 0,75 mol , nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol
=> m(N2 + O2 ) = 0,75.28 + 0,25.32 = 29 gam
Cho hỗn hợp gồm 1,5 mol O 2 ; 2,5 mol N 2 ; 0,5 mol C O 2 và 0,5 mol S O 2 . Xác định thể tích của hỗn hợp khí ở đktc.
Tính tỉ khối hơi của các hỗn hợp sau:
a)(0,02 mol SO2 và 0,5 mol H2 ) so với (0,2 mol O2 và 0,5 mol N2).
b)(0,15 mol NH3 và 0,5 mol PH3) so với (0,2 mol N2 và 0,1 mol NO)
c)(8,96 lít Cl2 và 5,6 lít O2) so với (0,2 mol SO2 và 0,4 mol CO2)
Mình làm mẫu một ý nha:
a, Gọi hh SO2 và H2 là X; O2 và N2 là Y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\left\{{}\begin{matrix}m_X=0,02.64+0,5.2=2,28\left(g\right)\\n_X=0,02+0,5=0,52\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\\left\{{}\begin{matrix}m_Y=0,2.32+0,5.28=20,4\left(g\right)\\n_Y=0,2+0,5=0,7\left(mol\right)\end{matrix}\right.\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_X=\dfrac{2,28}{0,52}=4,4\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\M_Y=\dfrac{20,4}{0,7}=29,1\left(\dfrac{g}{mol}\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow d_{X/Y}\)\(=\dfrac{4,4}{29,1}=0,15\)
Câu 1. Một hỗn hợp khí gồm 0,5 mol N2; 1,5 mol H2, 4,4g CO2 và 0,6.1023 phân tử khí O2. Hãy tính:
a/ Thể tích hỗn hợp ở ( đktc).
b/ Khối lượng của hỗn hợp
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\left(mol\right);n_{O_2}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\left(mol\right)\\ V_{hh}=\left(0,5+1,5+0,1+0,1\right).22,4=49,28\left(l\right)\\ b.m_{hh}=0,5.28+1,5.2+4,4+0,1.32=24,6\left(g\right)\)
a, VN\(_2\) ( đktc ) = 0,5 . 22,4 = 11,2 lít
VH\(_2\) = 1,5 . 22,4 = 33,6 lít
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1\) ( mol )
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\) ( lít )
\(n_{O_2}=\dfrac{0,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,1\) ( mol )
=> V\(O_2\) = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
=> Vhh = 11,2 + 33,6 + 2,24 + 2,24 = 49,28 lít
b, \(m_{N_2}=0,5.28=14\) ( g )
\(m_{H_2}=1,5.2=3\) ( g )
\(m_{CO_2}=0,1.44=4,4\) ( g )
\(m_{O_2}=0,1.32=3,2\) (g)
\(m_{hh}=14+3+4,4+3,2=24,6\) ( g )
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc) b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn. d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
\(a.V_{NH_3}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b.n_{N_2}=\dfrac{140}{28}=5\left(mol\right)\\ V_{N_2}=112\left(l\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{96}{32}=3\left(mol\right)\\ V_{O_2}=22,4.3=67,2\left(l\right)\)
\(c.n_{hh}=0,5+0,2=0,7\left(mol\right)\\ V_{hh}=0,7.22,4=15,68\left(l\right)\\ d.m_{NH_3}=4,25\left(g\right)\\ n_{CO}=\dfrac{28}{22,4}=1,25\left(mol\right)\\ m_{CO}=1,25.28=35\left(g\right)\\ m_{hh}=4,25+35=39,25\left(g\right)\)
a. Thể tích của 0,8 mol khí NH3 (đktc)
=>VNH3=0,8.22,4=17,92l
b. Thể tích ở đktc của 140 g khí Nitơ ; 96g khí Oxi
nN2=140\14.2=5 mol
nO2=96\32=3 mol
=>Vhh=(5+3).22,4=179,2l
c. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol Cl2 và 0,2 mol N2 ở điều kiện tiêu chuẩn.
=>Vhh=(0,5+0,2).22,4=15,68l
d. Khối lượng của hỗn hợp 0,25 mol khí NH3 , 28lit khí CO.
n CO=28\22,4=1,25 mol
=>mhh=0,25.17+1,25.28=39,25g